intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hệ thống phụ âm tiếng Bhnong ở tỉnh Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

13
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết là một nghiên cứu ngữ âm học về các phụ âm và tổ hợp phụ âm tiếng Bhnong ở tỉnh Quảng Nam, nằm trong loạt các công bố về tiếng Bhnong trong thời gian hơn 10 năm gần đây của tác giả. Trong bài viết, danh sách 63 phụ âm và tổ hợp phụ âm của tiếng Bhnong chuẩn được xác định. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong bài viết là rất mới và khác so với các nghiên cứu đã có về phụ âm tiếng Bhnong nói riêng và về tiếng Bhnong nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hệ thống phụ âm tiếng Bhnong ở tỉnh Quảng Nam

  1. Hệ thống phụ âm… 53 Hệ thống phụ âm tiếng Bhnong ở tỉnh Quảng Nam Bùi Đăng Bình(*) Tóm tắt: Bài viết là một nghiên cứu ngữ âm học về các phụ âm và tổ hợp phụ âm tiếng Bhnong ở tỉnh Quảng Nam, nằm trong loạt các công bố về tiếng Bhnong trong thời gian hơn 10 năm gần đây của tác giả. Trong bài viết, danh sách 63 phụ âm và tổ hợp phụ âm của tiếng Bhnong chuẩn được xác định. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong bài viết là rất mới và khác so với các nghiên cứu đã có về phụ âm tiếng Bhnong nói riêng và về tiếng Bhnong nói chung. Từ khóa: Tiếng Bhnong, Âm vị học, Phụ âm, Tổ hợp phụ âm Abstract: The paper, a phonetic and phonological study of consonants and clusters of consonants in Bhnong ethnic language spoken in the west region of Quang Nam province in central of Vietnam, is among a series of our recent publications on Bhnong ethnic language over the last 10 years. An inventory of 63 Bhnong consonants and clusters of consonants is listed. These unknown results differ from the existing studies on the Bhnong consonants in particular and the Bhnong ethnic language in general. Keywords: Bhnong Ethnic Language, Phonology, Consonants, Clusters of consonants 1. Dẫn nhập1(*) Bhnong trước đây, việc xây dựng chữ thành Bhnong là tên tự gọi của một tộc người văn cho người Bhnong và dạy cho họ là hết vốn được xem là một nhóm địa phương sức cần thiết để họ không bị mất đi tiếng thuộc cộng đồng tộc người lớn hơn là Giẻ mẹ đẻ. Bài viết nhằm góp phần phục vụ cho - Triêng. Dân số Bhnong ước tính khoảng mục đích này. hơn 17.000 người (Tấn Sĩ, Thanh Huyền, Nội dung bài viết giới thiệu các phụ 2019). Họ sống thành khoảng 30 plây âm của tiếng Bhnong chuẩn ở plây Kađhot (Nguyễn Văn Thanh, 2006) ở các huyện Mâng (thôn 2) xã Phước Mỹ, huyện Phước Phước Sơn, Trà My, Hiệp Đức thuộc tỉnh Sơn, tỉnh Quảng Nam1. Tư liệu sử dụng cho Quảng Nam và huyện Ngọc Hồi của tỉnh bài viết gồm khoảng 5.000 từ tiếng Bhnong Kon Tum. chuẩn do chúng tôi thu thập bằng cách nghe Tiếng Bhnong thuộc ngữ hệ Môn - Khmer, không có thanh điệu. Đối với một 1 Tiếng Bhnong ở plây này được các trí thức tiến ngôn ngữ không có chữ viết như tiếng bộ người Bhnong (như các ông Hồ Văn Điều, Hồ Văn Noa, Hồ Văn Nhun, Nguyễn Thị Kim Xinh,… (*) ThS., Viện Ngôn ngữ học, Viện Hàn lâm Khoa ở thị trấn Khâm Đức, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng học xã hội Việt Nam; Nam) coi là tiếng Bhnong chuẩn. Điều này cũng Email: bdbinhvnn@gmail.com được người dân Bhnong công nhận.
  2. 54 Thông tin Khoa học xã hội, số 7.2020 trực tiếp và ghi âm bốn người Bhnong bản thức phát âm, dây thanh và sự hoạt động ngữ ở plây Kađhot Mâng phát âm1. Thời của dây thanh, cơ chế luồng hơi,… Đồng gian thu thập tư liệu trong hơn 10 năm, từ thời chúng tôi căn cứ vào bối cảnh ngữ âm 2007 đến 2018. đồng nhất - tức là các cặp từ tối thiểu trong 2. Hệ thống phụ âm tiếng Bhnong đó chúng khác nhau ở một âm duy nhất, Tiếng Bhnong có hệ thống phụ âm âm này khiến chúng khác nhau về nghĩa tương đối phức tạp, số lượng nhiều, có cả (Trubetzkoy, 1969). Ví dụ: cặp từ /sanăm/2 các phụ âm đơn lẫn các tổ hợp hai phụ âm. và /sannăm/ khác nhau chỉ ở hai âm vị /n/ Phụ âm tiếng Bhnong xuất hiện ở các vị trí và /n/, hai âm vị này làm cho hai từ này khác nhau trong từ. có ý nghĩa khác nhau, trong đó /sanăm/ Bảng 1: Các phụ âm đầu đơn tiếng Bhnong nghĩa tiếng Việt là năm (thời gian), còn Vị trí Hai môi Môi - Lợi - Quặt Mặt lưỡi Mạc Họng /sannăm/ là sôi. răng đầu lưỡi - Ngạc Trước đây, đã có Phương thức một số nghiên cứu về Tắc nổ p t  c  k   phụ âm tiếng Bhnong Bật hơi ph th kh (xem Nguyễn Hữu Thở b d Hoành, 2006; Bùi Mũi m m n n     Đăng Bình, Nguyễn Rung r r Văn Thanh, 2011;…). Tuy nhiên, kết quả của Xát v s z  h các nghiên cứu này Lỏng  j chưa thuyết phục bởi Lỏng bên l l vì không trình bày các bối cảnh ngữ âm đồng Phụ âm tiếng Bhnong có các phụ âm nhất khi phân xuất các âm vị tiếng Bhnong của các âm tiết chính (main syllable) và các nói chung cũng như các âm vị phụ âm của phụ âm của các tiền âm tiết (presyllable). nó nói riêng. Trong bài viết, với việc trình Trong tiếng Bhnong, hình thức ngữ âm của bày các bối cảnh ngữ âm đồng nhất, nhược từ là các âm tiết. Căn cứ vào số lượng âm điểm đó đã được chúng tôi khắc phục. tiết cấu tạo, các từ tiếng Bhnong được chia Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thành các từ có từ 1 đến 4 âm tiết. thấy, tiếng Bhnong chuẩn hiện nay có tất cả Các phụ âm tiếng Bhnong được chúng 63 phụ âm và tổ hợp phụ âm, trong đó: tôi xác định và miêu tả bằng ngữ âm học + 48 phụ âm và tổ hợp phụ âm làm âm phát âm (của Hiệp hội Ngữ âm học Quốc đầu (gồm 32 phụ âm đơn và 16 tổ hợp hai tế - IPA), tính đến vị trí phát âm, phương phụ âm); + 15 phụ âm và tổ hợp phụ âm làm âm 1 Đó là các ông/bà: 1/ Đinh Văn Sưởi, nam, sinh năm cuối (gồm 12 phụ âm đơn và 3 tổ hợp hai 1939 (tên tiếng Bhnong là ưng Suyh); 2/ Hồ Văn phụ âm). Chương, nam, sinh năm 1978 (tên tiếng Bhnong là ưng Chương); 3/ Hồ Văn Chí, nam, sinh năm 1980 (tên tiếng Bhnong là ưng Chiq); 4/ Hồ Thị Nhiên, 2 Các ví dụ trong bài đều được trình bày theo nguyên nữ, sinh năm 1950 (tên tiếng Bhnong là I Nhiêng). lý âm vị học.
  3. Hệ thống phụ âm… 55 2.1. Các phụ âm đầu âm tiếng Bhnong chuẩn được tạo ra bằng * Các phụ âm đầu đơn 8 phương thức phát âm và được xếp thành Tiếng Bhnong có 32 phụ âm đầu đơn, 8 hàng riêng. Hình thức trình bày này khác danh sách cụ thể trong Bảng 1 (thể hiện với cách trình bày của nhiều tác giả ở Việt cả phương thức cấu tạo và vị trí phát âm Nam trước đây, trong đó có chính chúng tôi của chúng). Bảng 1 (và Bảng 4 ở phần (xem, chẳng hạn: Đoàn Thiện Thuật, 1977; sau) được trình bày theo quy cách của IPA Nguyễn Hữu Hoành, 2006; Bùi Đăng Bình, mới cập nhật năm 2020, theo đó các phụ Nguyễn Văn Thanh, 2011). Bảng 2: Các bối cảnh ngữ âm đồng nhất là các từ tiếng Bhnong chuẩn có chứa phụ âm đầu đơn Các phụ âm TT Các cặp từ tiếng Bhnong Nghĩa tiếng Việt đầu đơn 1 /p/ /pe/ - /e/; /po pe/ - /to/ ba (số) - có; vo viên/vò nhàu - đến 2 /ph/ /p i/ - /i/; /p e/ - /khe/ h h no - ốm/đau; gạo - trăng 3 /b/ /bo/ - /to/; /ba/ - /da/ ông - nữa/thêm; cha/bố - của (sở hữu) 4 /m/ /ma/ - /ma/; /mo/ - /bo/ dính - không (phủ định); xấu - ông 5 /m/ /mih/ - /ih/; /muh/ - /duh/ bác - cạnh; mũi - khó khăn 6 /v/ /veh/ - /meh/; /va/ - /ta/ về - hôi; gần - rát/xót 7 // /ăj/ - /plăj/; // - /s/ ở - quả/trái; chốc/lát - dạt/tản/dãn 8 /t/ /to/ - /so/; /to/ - /lo/ góc - sửa; trộm/cắp - trên 9 /th/ /th/ - /l/ túi - giữa 10 /d/ /dum/ - /hum/; /doh/ - /poh pah/ đỏ/chín - tắm; cho/đưa - vội vã 11 /n/ /naw/ - /kraw/; /sanăm/ - /sanăm/ mới - kêu/gọi; sôi - năm 12 /n/ /nm/ - /krm/; /kane/ - /e/ nhiều - sấm; chuột - có 13 /r/ /rak/ - /krak/; /r/ - /b/ cái/nái/mái - cứng; đãi - cô tiên 14 /r/ /r/ - /sal/; /ra/ - /kra/ lưng - sao; hoa - vách (đá) 15 /s/ /să/ - /mă mă/; /s/ - /kr/ đã - đêm; gió - nanh 16 /z/ /zuon/ - /buon/; /zam/ - /tam/ chúng tôi - bọn; khoảng - kịp 17 /l/ /l/ - / /; /ln/ - /kn/ biết - buổi sáng; nón - con 18 /l/ /lam/ - /tam/; /la/ - /a/ lắm/nhiều - kịp; lá - vôi 19 // /ah/ - /lah/; /uh/ - /muh/ sáng - đi; đến - mũi 20 // /a/ - /la/ vôi - lá 21 /c/ /ca/ - /ma/; /ceh/ - /eh/ ăn - cô/dì/thím; viết - thịt 22 // /i/ - /phi/; /eh/ - /ceh/ ốm/đau – no; thịt - viết 23 // /ă/ - /ă/; /uoj/ - /suoj/ đắng - thẳng; bụi/khói - lâu 24 // /am/ - /lam/; /ă/ - /bră/ khóc - lắm/nhiều; thẳng - đen 25 /j/ /ja/ - /ba/; /jt/ - /tt/ mang/đem/đưa - cõng; xách - sát 26 /k/ /ka/ - /kra/; /kh/ - /lh/ cằm - dốc đứng; chặt/chém - chảy 27 // /uo/ - /tuo/; /uoj/ - /tuoj/ cái cầu - khiêng; bẫy - lâu/chậm 28 /kh/ /khe/ - /phe/ trăng/tháng - gạo 29 // /am/ - /am/; /w/ - /hw/ ngọt - khóc; trái - rì rào 30 // /ăj/ - /plăj/ ngày - quả/trái 31 // /h/ - /bh/ em - muối 32 /h/ /haw/ - /kraw/ leo/trèo - kêu/gọi
  4. 56 Thông tin Khoa học xã hội, số 7.2020 Bảng 3: Ví dụ về các tổ hợp phụ âm làm âm đầu nhiên, các nghiên cứu này không TT Tổ hợp phụ Các từ tiếng Nghĩa tiếng đưa ra các bối cảnh ngữ âm đồng âm đầu tiếng Bhnong Việt nhất khi trình bày danh sách các Bhnong phụ âm tiếng Bhnong. Vì vậy, ở 1  ;ă trời; quả/ trái Bảng 2 chúng tôi trình bày các từ 2  ; sấm; con hổ tiếng Bhnong có chứa các phụ âm 3  ;  diều hâu; trán này là những bối cảnh ngữ âm đồng 4  ; rừng/trời/không nhất theo nguyên lý âm vị học của gian; sớm/nhanh 5 chạy N.S. Trubetzkoy (1969) làm ví dụ.   6 đùi Trong tiếng Bhnong chuẩn, các   7 tên tự gọi tộc phụ âm mũi, phụ âm rung, phụ âm   người Bhnong lỏng bên có sự đối lập đều đặn nét 8   rê thanh tính tạo thành các cặp phụ âm 9  ; nhô; cây trúc hữu thanh và vô thanh: /m/ - / m/, 10  ; xơi xơi (mắng); /n/ - /n/, // - //, // - //; /r/ - //,  ùn ùn 11 xổ; vằn /l/ - /l/.  ; * Tổ hợp phụ âm đầu  12  ; rầm (từ tượng Tiếng Bhnong có 16 tổ hợp phụ  thanh); khò khò âm làm âm đầu, gồm: /pl kr kl b (tiếng ngáy)  13  ; toài/nhoài; chim sáo . Các ví dụ cụ thể về các 14 nhú; nhô; ngóc từ tiếng Bhnong có tổ hợp phụ âm   15 rình rình đầu xem trong Bảng 3.   16   ngọn (cây) Các tổ hợp phụ âm đầu tiếng Bhnong chuẩn có một số điểm đáng chú ý sau: Một là, tiếng Bhnong Bảng 4: Các phụ âm cuối đơn tiếng Bhnong chuẩn chỉ có các tổ hợp hai phụ âm Vị trí mà chúng tôi dùng âm vị học CV để Hai Lợi - Mặt lưỡi Mạc Họng gán nhãn là C1C2. Hai là, trong tổ môi Đầu lưỡi - Ngạc Phương thức hợp C1C2 thì C1 có thể là một phụ Tắc nổ     âm bất kỳ trong số 32 phụ âm, trong Mũi     khi đó C2 thường là một trong 3 phụ Xát  âm /n/, /l/, /r/. Có duy nhất một từ Lỏng   / / (nghĩa tiếng Việt: nhú/nhô/ Lỏng bên  ngóc) có C2 là phụ âm //. 2.2. Các phụ âm cuối tiếng Ở các nghiên cứu trước đây, đặc điểm Bhnong phát âm của các phụ âm tiếng Bhnong đã * Các phụ âm cuối đơn được miêu tả trong bài viết của Nguyễn Tiếng Bhnong có 12 phụ âm đơn làm Hữu Hoành (2006) và phát triển trong một âm cuối, cụ thể trong Bảng 4. công trình nghiên cứu của Bùi Đăng Bình Các phụ âm cuối đơn và các phụ âm đầu và Nguyễn Văn Thanh (2011: 45-60). Tuy đơn vừa có những điểm giống nhau, vừa có
  5. Hệ thống phụ âm… 57 những điểm khác biệt. Giống nhau ở chỗ, Các bối cảnh ngữ âm đồng nhất là các chúng đều được tạo ra ở nhiều vị trí phát từ tiếng Bhnong chuẩn có chứa các phụ âm âm khác nhau trong bộ máy phát âm, bằng cuối đơn được chúng tôi trình bày ở Bảng 5. nhiều phương thức phát âm khác nhau, có * Tổ hợp phụ âm cuối nét thanh tính (hữu thanh/vô thanh). Còn Tiếng Bhnong có 3 tổ hợp phụ âm làm những điểm khác nhau là: âm cuối, gồm: /w/, /jh/, /j/. Ví dụ trong - Số lượng các phụ âm cuối đơn ít hơn các từ tiếng Bhnong như: các phụ âm đầu đơn (12 so với 32). + /w/: // (bẩn), // (tá), /l - Các phụ âm cuối được tạo ra ở 5 vị trí (láo),... khác nhau, trong khi đó các phụ âm đầu đơn + /jh/: /h/ (mình), /kh/ (đá - động được tạo ra ở 7 vị trí trong bộ máy phát âm. từ), /h/ ((con) rắn),… - Các phụ âm cuối được phát âm bằng + //: / ((con) ốc), // (mỉa), 5 phương thức, trong khi đó số lượng các // (hát đối),… phương thức phát âm tạo ra các phụ âm đầu Tương tự như các phụ âm đơn, các tổ là 8. hợp phụ âm cuối cũng có những điểm giống - Chất lượng các phụ âm cuối đơn khác và khác với các tổ hợp phụ âm đầu. Giống với chất lượng các phụ âm đầu đơn tương nhau ở chỗ chúng đều là các tổ hợp hai phụ ứng ở chỗ nếu các phụ âm đầu được phát âm. Trong tổ hợp hai phụ âm C1C2 có một âm mạnh ở đầu thì các phụ âm cuối được phụ âm lỏng và/hoặc lỏng bên và một phụ phát âm mạnh ở cuối. âm khác. Còn khác nhau ở chỗ: Thứ nhất, về - Sự khác biệt về chức năng: Các phụ số lượng các tổ hợp phụ âm, tiếng Bhnong âm đầu có chức năng mở đầu âm tiết. Còn chuẩn chỉ có 3 tổ hợp phụ âm cuối trong các phụ âm cuối có chức năng đóng/khép khi đó có 16 tổ hợp phụ âm đầu. Thứ hai, hay kết thúc âm tiết. trong tổ hợp C1C2, trật tự xuất hiện các phụ âm thành viên cũng khác nhau. Bảng 5: Các bối cảnh ngữ âm đồng nhất là các từ tiếng Nếu ở các tổ hợp phụ âm đầu, Bhnong chuẩn có chứa các phụ âm cuối đơn Các phụ phụ âm lỏng, phụ âm rung, phụ TT âm cuối Các từ tiếng Bhnong Nghĩa tiếng Việt âm mũi và/hoặc phụ âm lỏng đơn bên thường ở vị trí C2, thì ngược 1 /p/ /tap/ - /tat/ vỗ (tay) - đứt lại, ở các tổ hợp phụ âm cuối, 2 /t/ /mut/ - /muh/ vào - mũi 3 /k/ phụ âm lỏng và/hoặc lỏng bên /ak/ - /at/ (nước) dềnh - thuận 4 xuất hiện ở vị trí C1. // /m/ (trong từ: rìu - mũi 3. Phụ âm trong từ //) - /muh/ 5 /m/ /mam/ - /mak/ (trong sắt - bừa bộn/lung Xét về hình thức ngữ âm, từ: /t hok tă mak/) tung các từ khác nhau của tiếng 6 /n/ /tan/ - /tam/ đan - kịp Bhnong chuẩn có thể chia 7 // /a/ - /a/ thỏ - gần thành các từ có 1 âm tiết, 2 âm 8 // /mă mă/ - /măt/ đêm - mắt tiết, 3 âm tiết, 4 âm tiết (xem 9 /h/ /mah/ - /maj/ vàng - dâu thêm: Bùi Đăng Bình, Nguyễn 10 /w/ /kataw/ - /katam/ mía - cua Văn Thanh, 2011). 11 /j/ /maj/ - /mam/ - /mah/ dâu - vàng - sắt 12 /l/ gia đình/đàn - Sau đây là một số ví dụ về /apuol/ - /buon/ chúng/bọn/nhóm các từ tiếng Bhnong chuẩn.
  6. 58 Thông tin Khoa học xã hội, số 7.2020 - Từ có 1 âm tiết: /muh/ (mũi), /lah/ ra để chứng tỏ sự tồn tại của các phụ âm (đi), ca (ăn), /pet/ (trồng),… và tổ hợp phụ âm này. Ở nghiên cứu này - Từ có 2 âm tiết: /k/ (quần), // của chúng tôi, vị trí, vai trò và chức năng (áo), /tatajh/ (nói), /papă/ (nghĩ),… của các phụ âm và tổ hợp phụ âm ở trong - Từ có 3 âm tiết: /sad/ (lảo đảo), các từ cũng được làm rõ. Đây là những kết / vă/ (loạng choạng),… quả nghiên cứu rất mới, khác so với các - Từ có 4 âm tiết: /lamun labt/ (hiền nghiên cứu đã có về phụ âm tiếng Bhnong lành), /laha o/ (dịu dàng), /lam nói riêng và về tiếng Bhnong nói chung. aj/ (ở đây/ở kia), /tk tă mak/ (linh Kết quả nghiên cứu này có thể giúp phục ta linh tinh),… vụ nhiều mục đích thực tiễn khác nhau Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho liên quan đến tiếng Bhnong, như việc dạy thấy, trong tiếng Bhnong chuẩn các phụ âm và học tiếng Bhnong ở tỉnh Quảng Nam, và tổ hợp phụ âm tham gia vào cấu tạo tất việc nghiên cứu các đặc điểm phương ngữ cả các từ thuộc các kiểu loại khác nhau và của hệ thống phụ âm này ở khoảng 30 plây xuất hiện ở 3 vị trí là đầu từ, giữa từ và cuối người Bhnong, việc so sánh đối chiếu phụ từ. Ở các từ đơn tiết, các phụ âm và tổ hợp âm tiếng Bhnong với phụ âm các ngôn phụ âm xuất hiện ở hai vị trí đầu từ và cuối ngữ khác  từ. Còn ở các từ đa tiết (các từ 2 âm tiết, 3 âm tiết, 4 âm tiết), chúng xuất hiện ở ba vị Tài liệu tham khảo trí trong từ là đầu, giữa và cuối từ. 1. Bùi Đăng Bình, Nguyễn Văn Thanh 4. Kết luận (2011), “Tiếng Bhnong trong tiến trình Như vậy, kết quả nghiên cứu của chúng trở thành ngôn ngữ thành văn”, Hội tôi cho thấy, tiếng Bhnong chuẩn hiện nay ở thảo Ngữ học toàn quốc, Hội Ngôn ngữ plây Kađhot Mâng có tất cả 63 phụ âm đơn học Việt Nam - Đại học Ngoại ngữ Đà và tổ hợp phụ âm. Các phụ âm và tổ hợp Nẵng, Đà Nẵng. phụ âm xuất hiện ở nhiều vị trí khác nhau 2. Nguyễn Hữu Hoành (2004), “Về mối trong từ. Ở các từ đơn tiết, chúng có mặt ở quan hệ ngôn ngữ giữa các nhóm địa hai vị trí đầu từ và cuối từ. Ở các từ đa tiết, phương thuộc dân tộc Giẻ - Triêng”, chúng có ở ba vị trí đầu từ, giữa từ và cuối Tạp chí Ngôn ngữ, số 7. từ. Ở các vị trí khác nhau trong từ, các phụ 3. Tấn Sĩ, Thanh Huyền (2019), Bảo tồn, âm và tổ hợp phụ âm có những đặc điểm phát huy bản sắc văn hóa người Bhnong, riêng. Chúng mạnh ở đầu khi đóng vai trò http://baodantoc.vn/bao-ton-phat-huy- làm các âm đầu và mạnh ở cuối khi làm các ban-sac-van-hoa-nguoi-bhnong-32753. âm cuối. Các phụ âm khác nhau phân biệt htm, truy cập ngày 22/6/2020. nhau nhờ các đặc điểm phát âm: vị trí phát 4. Nguyễn Văn Thanh (2006), Nguồn gốc âm, phương thức phát âm, hữu thanh và vô dân tộc - dân cư và quá trình hình thành thanh, bật hơi và không bật hơi, v.v… xã, thôn huyện Phước Sơn tỉnh Quảng Các phụ âm và tổ hợp phụ âm cùng Nam, Ban Tuyên giáo Huyện Ủy Phước với các hiện tượng ngữ âm khác làm thành Sơn, Quảng Nam. hệ thống âm vị học tiếng Bhnong hiện nay. 5. Trubetzkoy, N.S. (1969), Principles of Các bối cảnh ngữ âm đồng nhất là các từ phonology, Translated by Christiane khác nhau của tiếng Bhnong dùng để phân A.M. Baltaxe, University of California xuất các âm vị phụ âm được chúng tôi đưa Press, Berkeley and Los Angeles.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2