- ĐỘT BIẾN GEN. - Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. - Đột biến gen có thể di truyền cho đời sau. - Nguyên nhân phát sinh đột biến. - Cơ chế phát sinh đột biến gen. - đột biến gen.. - Hậu quả, ý nghĩa của đột biến gen. - ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ. - Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. - Các dạng đột biến cấu trúc NST. - Ví dụ đột biến Đột biến mất đoạn. - Đột biến đảo đoạn. - Đột biến chuyển đoạn. - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST. - Đột biến lệch bội. - số loại đột biến thể một (2n - 1. - số loại đột biến thể không. - số loại đột biến thể một kép. - Đột biến đa bội. - Khái niệm đột biến đa bội. - Cả 8 dạng trên đều là đột biến cấu trúc NST.. - Đột biến mất đoạn nhỏ NST 21.. - Đột biến làm cho có 3 NST số 13.. - Có 2 dạng không thuộc đột biến lệch bội.. - Những thông tin nói về đột biến gen?. - Cho các phát biểu sau về đột biến gen. - Xét cặp alen Bb bị đột biến. - Dạng đột biến trên có thể là đột biến gen lặn. - Do có nhiều cá thể đột biến khác nhau. - Đột biến xảy ra trong vùng intron. - Đột biến đảo đoạn B. - Đột biến lặp đoạn. - Đột biến chuyển đoạn D. - Đột biến mất đoạn. - Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến ung thư. - Đột biến thay thế cặp nucleotit. - Dạng tiền đột biến. - Thể đột biến. - Đột biến mất đoạn thường gây chết. - Đột biến đa bội cũng có thể xuất hiện ở người. - Cho các loại đột biến sau đây:. - Đột biến mất đoạn NST. - Đột biến thể ba nhiễm. - Đột biến thể không. - Đột biến lặp đoạn NST. - Đột biến chuyển đoạn tương hỗ. - Đột biến đảo đoạn NST. - Đột biến tứ bội này xảy ra khi:. - Cho các dạng đột biến sau:. - Đột biến gen 4. - Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể có vai trò:. - Đột biến gen thường xảy ra vào thời điểm:. - Tính trội lặn của đột biến. - Tần số đột biến. - Dạng đột biến 6. - Vị trí của đột biến. - Đột biến sinh dục B. - Đột biến Xoma. - Đột biến tiền phôi D. - Đột biến dị bội thể. - Đột biến mất đoạn B. - Đột biến đảo đoạn D. - Đột biến gen lặn trên NST X. - Đột biến gen lặn trên NST thường. - Đột biến gen trội trên NST thường. - 4.Tế bào bị đột biến mất đoạn NST chứa gen trội tương ứng. - Cho các khẳng định về đột biến cấu trúc NST:. - Dạng đột biến thay thế có thể tự phát sinh trong tế bào.. - Đột biến gen đa số gây hại.. - (a) Đột biến gen thường có hại. - (b) Đột biến gen có thể tạo ra protein lạ.. - (b) Đa số đột biến gen gây hại cho sinh vật.. - (3) Kí hiệu của thể đột biến C là 2n + 2 + 2.. - Tế bào. - Biết rằng không xảy ra đột biến. - Cho bảng sau về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. - (1) là đột biến mất đoạn.. - (2) là đột biến lặp đoạn.. - (4) là đột biến đảo đoạn chứa tâm động.. - (5) là đột biến chuyển đoạn trên một NST.. - (6) là đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.. - (7) là đột biến chuyển đoạn tương hỗ.. - Ý 2 sai do (7) là đột biến chuyển đoạn tương hỗ.. - Tế bào đột biến có 1080 Timin. - Vậy KG của tế bào đột biến có thể là BBBB, BBb, bb.. - Tế bào đột biến bb là dạng đột biến gen lặn (gen trội biến thành gen lặn) (ý 3 đúng). - D đúng vì đột biến gen có thể tạo ra các alen mới.. - Ý 2 sai vì đột biến mất đoạn lớn mới đúng.. - Ý 6 đúng vì bệnh bạch tạng là đột biến gen.. - A là đột biến gen lặn trên NST thường.. - B và D là đột biến gen lặn trên NST giới tính X.. - A đúng vì đột biến gen có thể tạo ra alen mới.. - A sai vì rối loạn quá trình nhân đôi ADN dẫn đến đột biến gen.. - Hội chứng Claiphento (XXY) do đột biến số lượng NST.. - Hội chứng Tocno (OX) do đột biến số lượng NST.. - Vậy các đột biến NST là . - Đột biến chuyển đoạn tạo cấu trúc hình chữ thập.. - Đột biến đảo đoạn tạo cấu trúc hình số 8.. - Ý 2 Sai, đột biến gen có thể vô hại (trung tính). - Ý 3 Sai, tất cả sinh vật đều xảy ra đột biến.. - Ý 1 sai vì dạng đột biến chuyển đoạn là đột biến cấu trúc NST