- Các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. - Giữa các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt, tính lãnh thổ cao.. - Đặc điểm các nhóm tuổi khác nhau trong quần thể. - Tuổi thọ sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.. - Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.. - Đặc điểm tháp tuổi của quần thể. - Nguyên nhân gây biến đổi số lượng cá thể trong quần thể. - và do đó ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.. - Quần thể điều chỉnh số lượng cá thể. - Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể trong quần thể. - Xu hướng điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể ở mức cân bằng. - Hiện tượng “tự tỉa thưa” là kết quả cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. - Khi kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu, khả năng sinh sản của các cá thể giảm sút.. - Kích thước quần thể đạt giá trị tối đa thì khả năng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.. - Số lượng cá thể của quần thể ở mức thấp là nguyên nhân dẫn đến nguy cơ suy vong vì:. - Số lượng cá thể của quần thể quá ít dẫn đến nguy cơ xuất cư sang quần thể khác.. - Kích thước quần thể nhỏ.. - Những phát biểu không đúng khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?. - Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm.. - Nguồn sống của môi trường giảm không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.. - Một trong các ý nghĩa của kiểu phân bố đồng đều là giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.. - Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh:. - Kiểu phân bố của quần thể.. - Kích thước quần thể.. - Cấu trúc tuổi của quần thể.. - Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.. - (1) Cây tranh nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị đào thải, dẫn đến sự tỉa thưa ở 1 cây (cành lá kém xum xuê), hoặc ở cả quần thể làm mật độ giảm.. - Kích thước quần thể gần với sức chứa của môi trường.. - Kích thước quần thể thấp hơn sức chứa của môi trường.. - Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:. - Kích thước quần thể. - Trạng thái có quần thể có số lượng cá thể ổn định, phù hợp với sức chứa của môi trường.. - Trạng thái mà quần thể có số lượng cá thể giữ nguyên không thay đổi.. - Mật độ cá thể trong quần thể luôn cố định theo thời gian.. - Những đặc trưng của quần thể giao phối là:. - Ban ngày tảo ở biển được chiếu sáng, sinh sản tăng, dẫn đến số lượng cá thể trong quần thể tăng. - Nhưng khi về đêm số lượng cá thể trong quần thể giảm xuống. - Quần thể nào sau đây phân bố đồng đều:. - Kích thước quần thể dao động xung quanh 500 cá thể.. - Quần thể này:. - Giới hạn sinh thái của các cá thể trong quần thể.. - Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì? A. - Mức độ sinh sản của quần thể tăng cao khi mật độ cá thể tăng cao.. - Mức độ sinh sản không phụ thuộc vào mật độ quần thể.. - Ý nào sau đây không đúng về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?. - Kích thước quần thể có 2 cực trị.. - Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại.. - Phát biểu nào không đúng về kích thước quần thể?. - Số tập hợp sinh vật là quần thể là:. - Nghiên cứu sự hình thành quần thể và sự biến động số lượng cá thể trong quần thể tự nhiên.. - Cho một số đặc điểm về kiểu phân bố đều của các cá thể trong quần thể:. - Làm tăng cường sự hợp tác giữa các cá thể trong quần thể.. - Quần thể có tuổi sinh thái thấp.. - Quần thể có tuổi sinh thái cao.. - Quần thể có tuổi sinh lí cao.. - Quần thể có tuổi sinh lí thấp.. - Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.. - Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài.. - Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.. - Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa.. - Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.. - (1) Quần thể ở vùng A đang có mật độ cá thể cao nhất trong ba vùng.. - Quần thể A: hồ. - quần thể B: hạ lưu sông. - quần thể C: suối đầu nguồn. - quần thể D: suối nước ấm.. - quần thể B: suối đầu nguồn. - quần thể C: hạ lưu sông. - quần thể C: suối nước ấm. - quần thể D: suối đầu nguồn.. - Quần thể A: hạ lưu sông. - quần thể B: hồ. - Người ta ứng dụng quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể của quần thể trong việc phòng hộ, chắn cát.. - Người ta ứng dụng mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể trong cả chăn nuôi và trồng trọt.. - Cạnh tranh là nhân tố duy nhất điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.. - Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.. - Các cây thông nhựa liền rễ nhau là ví dụ về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.. - Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.. - Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.. - Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.. - Tăng trưởng của quần thể vi khuẩn E. - Tăng trưởng thực tế của quần thể vi khuẩn.. - Hạn chế vì quần thể sẽ suy thoái.. - Tiếp tục vì quần thể ở trạng thái trẻ.. - Quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có điểm chung là:. - Bảng tổng quát về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể:. - Cạnh tranh Đảm bảo cho quần thể:. - Mật độ cá thể trong quần thể: là số lượng cá thể hay sinh khối trên 1 đơn vị S hay V.. - Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể được thể hiện trong hình chính là quan hệ cạnh tranh cùng loài. - (3) đúng, sự cạnh tranh có thể làm giảm sút số lượng cá thể trong quần thể mỗi loài.. - Tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể được gọi là tuổi quần thể.. - 2 là quần thể.. - 3 không là quần thể.. - 5 là quần thể.. - 8 là quần thể.. - 9 là quần thể.. - Vậy có 5 tập hợp là quần thể.. - Ý 5 sai, phân bố theo nhóm mới tăng cường sự hợp tác giữa các cá thể trong quần thể.. - Nơi phân bố của quần thể theo như đáp án C bởi:. - Ý 4 sai vì cạnh tranh không là nhân tố duy nhất điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể