« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu ứng dụng mô hình dòng chảy vật chất (MFA) và hệ thống thông tin địa lý (GIS) đánh giá nguồn phát thải và biến đổi hàm lượng nitơ trong môi trường nước hệ thống sông Thái Bình khu vực tỉnh Hải Dương


Tóm tắt Xem thử

- NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MÔ HÌNH DÒNG CHẢY VẬT CHẤT (MFA) VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS) ĐÁNH GIÁ NGUỒN PHÁT THẢI VÀ BIẾN ĐỔI HÀM LƯỢNG NITƠ TRONG.
- MÔI TRƯỜNG NƯỚC HỆ THỐNG SÔNG THÁI BÌNH KHU VỰC TỈNH HẢI DƯƠNG.
- Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu ứng dụng mô hình dòng chảy vật chất (MFA) và hệ thống thông tin địa lý (GIS) đánh giá nguồn phát thải và biến đổi hàm lƣợng Nitơ trong môi trƣờng nƣớc hệ thống sông Thái Bình khu vực tỉnh Hải Dƣơng” là công trình nghiên cứu của bản thân.
- Tôi cũng xin chân thành cảm ơn ông Tạ Hồng Minh, bà Phan Thị Uyên và tập thể cán bộ Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trƣờng tỉnh Hải Dƣơng đã luôn quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến bổ ích để tôi hoàn thành bản luận văn này.
- 1.1.2.4 Hiện trạng môi trƣờng khu vực nghiên cứu.
- 1.2.2 Các ứng dụng của mô hình MFA trong môi trƣờng.
- 2.3.1 Xây dựng mô hình MFA.
- 2.3.1.2 Thiết lập mô hình MFA sơ cấp sau khi có các cuộc khảo sát tại hiện trƣờng.
- 2.3.2 Xây dựng mô hình tính tải lƣợng Nitơ dựa vào các tham số của mô hình phân phối GIS.
- 3.1 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm Nitơ trong môi trƣờng nƣớc thuộc các hệ thống sông khu vực tỉnh Hải Dƣơng.
- 3.1.1 Hiện trạng ô nhiễm NH 4 + -N trong nƣớc sông tại khu vực tỉnh Hải Dƣơng.
- -N trên hệ thống sông Thái Bình.
- Phân tích hàm lƣợng NH 4 + -N trên hệ thống sông Bắc Hƣng Hải.
- 3.1.2 Hiện trạng ô nhiễm NO 2 - -N trong nƣớc sông tại khu vực tỉnh Hải Dƣơng.
- Phân tích hàm lƣợng NO 2 - -N trên hệ thống sông Bắc Hƣng Hải.
- 3.1.3 Hiện trạng ô nhiễm NO 3 - -N trong nƣớc sông tại khu vực tỉnh Hải Dƣơng.
- Phân tích hàm lƣợng NO 3 - -N trên hệ thống sông Thái Bình.
- Kết quả NO 3 - -N thuộc hệ thống sông Bắc Hƣng Hải.
- 3.2 Nghiên cứu ứng dụng mô hình MFA để đánh giá nguồn thải N.
- 12 3.2.1 Đề xuất các quá trình mô hình trong MFA tính toán chu trình N đối với toàn bộ tỉnh Hải Dƣơng.
- 2 3.2.2 Các thông số đầu vào cho mô hình MFA.
- 3.2.3 Thảo luận về mô hình MFA.
- 3.2.3.1 Quá trình “Hộ gia đình (1.
- Quá trình "công trình vệ sinh (2)".
- Quá trình “ Hệ thống thoát nƣớc” (3.
- Quá trình “Thu gom chất thải rắn” (4.
- Quá trình “ chợ” (6.
- Quá trình “bãi rác” (7.
- Quá trình “chăn nuôi” (12.
- Quá trình “ Thủy sản (13.
- Quá trình “Trồng lúa và các loại cây trồng khác” (14.
- 3.2.4 Đánh giá các thông số trong mô hình MFA.
- 3.2.5 Phân tích độ nhạy của các thông số trong mô hình MFA.
- 3.2.5.2 Dòng N chảy vào hệ thống thoát nƣớc.
- 3.2.6 Mô hình MFA với N cho Hải Dƣơng.
- 3.3 Xây dựng mô hình tính tải lƣợng N dựa trên các tham số của mô hình phân phối GIS.
- 3.3.1 Các thông số của hệ thống thông tin địa lý GIS.
- 3.3.2 Khu vực nghiên cứu.
- 3.3.3 Xây dựng mô hình tính toán tải lƣợng N .
- 3.3.4 Đánh giá mô hình tính toán.
- 3.4 Kịch bản ô nhiễm N trong môi trƣờng của tỉnh Hải Dƣơng đến năm 2020Error! Bookmark not defined..
- 3.4.1 Áp dụng mô hình MFA.
- 3.4.2 Áp dụng mô hình tính toán tải lƣợng N.
- GIS Hệ thống thông tin địa lý.
- Bảng 1.2 Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Hải Dƣơng năm 2013Error! Bookmark not defined..
- Bảng 3.2: Thống kê tải lƣợng N trong nƣớc thải công nghiệpError! Bookmark not defined..
- Bảng 3.6: Tải lƣợng N trong tháng 3.
- Bảng 3.7: Tải lƣợng N trong tháng 6.
- Bảng 3.8: Kết quả quan trắc tải lƣợng N vào 3/2014 Error! Bookmark not defined..
- Bảng 3.9: Bảng số liệu thống kê về phát triển kinh tế tỉnh Hải Dƣơng năm 2020Error! Bookmark not defined..
- Hình 1.1: Diễn biến phát triển dân số từ năm Error! Bookmark not defined..
- Hình 1.2: Dự toán dòng chảy Nitơ trong hệ thống "phân loại và quản lý chất thải rắn.
- Hình 2.1: Bản đồ vị trí lấy mẫu phân tích các hợp chất của NitơError! Bookmark not defined..
- Hình 2.2: Hệ thống MFA sơ bộ của khu vực tỉnh Hải DƣơngError! Bookmark not defined..
- Hình 2.3: Kế hoạch nghiên cứu mô hình MFA tại Hải DƣơngError! Bookmark not defined..
- Hình 2.4: Kế hoạch nghiên cứu mô hình tính toán tải lƣợng NitơError! Bookmark not defined..
- Hình 3.1: Nồng độ NH 4.
- -N thuộc hệ thống sông Thái BìnhError! Bookmark not defined..
- Hình 3.2: Nồng độ NH 4 + -N thuộc hệ thống sông Bắc Hƣng HảiError! Bookmark not defined..
- Hình 3.3: Nồng độ NO 2.
- Hình 3.4: Nồng độ NO 2 - -N thuộc hệ thống sông Bắc Hƣng HảiError! Bookmark not defined..
- Hình 3.5: Nồng độ NO 3 - -N thuộc hệ thống sông Thái BìnhError! Bookmark not defined..
- Hình 3.6: Nồng độ NO 3.
- -N thuộc hệ thống sông Bắc Hƣng HảiError! Bookmark not defined..
- Hình 3.7: MFA với N trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng sau lần khảo sát thứ nhấtError! Bookmark not defined..
- Hình 3.8: MFA với N trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng sau lần khảo sát thứ haiError! Bookmark not defined..
- Hình 3.9: Dòng chảy N trong quá trình “Hộ gia đình” (tấn N/năm)Error! Bookmark not defined..
- Hình 3.10: Dòng N từ quá trình “công trình vệ sinh”Error! Bookmark not defined..
- Hình 3.11: Dòng N từ quá trình “Hệ thống thoát nƣớc”Error! Bookmark not defined..
- Hình 3.12: Dòng N trong quá trình “Thu gom chất thải rắn”Error! Bookmark not defined..
- Hình 3.13: Dòng N trong quá trình “Chợ.
- Hình 3.14: Dòng N trong quá trình “Bãi rác.
- Hình 4.15: Dòng N trong quá trình “ chăn nuôi.
- Hình 4.16: Dòng N trong quá trình “Thủy sản.
- Hình 4.17: Dòng N trong quy trình “Trồng trọt.
- Hình 3.18: Ảnh hƣởng của việc tăng 10% của các thông số đối vớiError! Bookmark not defined..
- Hình 3.19: Ảnh hƣởng của việc tăng 10% của các thông số đối với dòng N chảy vào hệ thống thoát nƣớc.
- Hình 3.20: Mô hình MFA đối với N cho khu vực tỉnh Hải DƣơngError! Bookmark not defined..
- Hình 3.21: Tải lƣợng N từ các quá trình chuyển hóa thải ra môi trƣờngError! Bookmark not defined..
- Hình 3.22: Tải lƣợng N từ các nguồn thải vào môi trƣờng nƣớc mặtError! Bookmark not defined..
- Hình 3.23: Bản đồ khu vực nghiên cứu.
- Hình 3.24: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất của vùng nghiên cứuError! Bookmark not defined..
- Hình 3.25: Tỷ lệ tải lƣợng N thải vào nguồn nƣớc mặtError! Bookmark not defined..
- Hình 3.26: Bản đồ vị trí quan trắc, lấy mẫu của khu vực nghiên cứuError! Bookmark not defined..
- Hình 3.27: Biểu diễn mối tƣơng quan giữa số liệu quan trắcError! Bookmark not defined..
- Hình 3.28: Mô hình MFA cho Hải Dƣơng đến năm 2020Error! Bookmark not defined..
- Việc điều tiết nƣớc của hệ thống sông Bắc Hƣng Hải bằng các công trình thủy lợi, cho nên mức độ tự làm sạch của dòng sông là thấp hơn so với khả năng tự làm sạch của hệ thống sông Thái Bình..
- Do vậy, luận văn sẽ xây dựng mô hình tính toán tải lƣợng N và tìm ra nguôn gây ô nhiễm Nitơ chính để đƣa ra các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm các hợp chất của N (xem phần 3.2 và 3.3)..
- 3.2 Nghiên cứu ứng dụng mô hình MFA để đánh giá nguồn thải N..
- 3.2.1 Đề xuất các quá trình mô hình trong MFA tính toán chu trình N đối với toàn bộ tỉnh Hải Dương.
- Dựa trên hệ thống MFA sơ bộ của vùng nghiên cứu (Hình 2.2) và sau khi khảo sát thực địa lần đầu, MFA đã đƣợc xây dựng nhƣ (Hình 3.7)..
- Sau khi khảo sát thực địa lần thứ hai, mô hình MFA thứ hai đƣợc thành lập (Hình 3.8).
- Đã có một số thay đổi trong mô hình MFA thứ hai nhƣ sau:.
- Bổ sung thêm một số chƣơng trình biến đổi N trong các quá trình “Hộ gia đình” “Trồng trọt” và “Chăn nuôi”..
- Cục thống kê tỉnh Hải Dƣơng (2014), Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương năm 2013.
- Chính phủ (2013), Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu tỉnh Hải Dương, Nghị quyết số 42/NQ-CP..
- Hội đồng nhân tỉnh Hải Dƣơng (2008), Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, Nghị quyết 91/2008/NQ-HĐND.
- Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Hải Dƣơng (2010), Báo cáo hiện trạng.
- môi trường tỉnh Hải Dương.
- Ủy ban nhân tỉnh Hải Dƣơng (2013), Phê duyệt Quy hoạch vùng tỉnh Hải Dương đến năm 2020 tầm nhìn 2030, Quyết định số 3155/QĐ-UBND.