« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh cho Công ty TNHH Phát triển công nghệ liên kết 3N


Tóm tắt Xem thử

- LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
- 1.2.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
- Chiến lược kinh doanh.
- Quy trình hoạch định chiến lƣợc phát triển.
- Phân tích môi trƣờng bên ngoài ảnh hƣởng đến xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của công ty TNHH Phát triển công nghệ 3N LinkError! Bookmark not defined..
- Phân tích môi trƣờng nội bộ ảnh hƣởng đến xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của công ty 3N Link.
- CHƢƠNG 4: XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ LIÊN KẾT 3NError! Bookmark not defined..
- Nhiệm vụ và mục tiêu chiến lƣợc tổng quát của công ty giai đoạn .
- Phân tích và hình thành chiến lƣợc.
- Đề xuất một số hoạt động thực hiện chiến lƣợc đối với Công ty TNHH Phát triển công nghệ liên kết 3N.
- Đứng trƣớc thực trạng đó, Công ty TNHH Phát triển công nghệ liên kết 3N cần phải xây dựng chiến lƣợc kinh doanh để có thể nắm bắt đƣợc các cơ hội, hạn chế đƣợc các khó khăn, thách thức, vƣợt qua khủng hoảng.
- Môi trƣờng bên ngoài ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của 3N Link?.
- Môi trƣờng nội bộ ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của công ty?.
- Cần xây dựng và lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh nhƣ thế nào cho công ty?.
- Trên cơ sở phân tích những điểm mạnh, điểm yếu của Công ty TNHH Phát triển công nghệ liên kết 3N cũng nhƣ nhận định ra những cơ hội thách thức trong kinh doanh thời gian tới, ứng dụng lý luận về xây dựng chiến lƣợc kinh doanh nhằm phân tích, tác giả đề xuất chiến lƣợc kinh doanh của công ty trong giai đoạn .
- Hệ thống lý thuyết về chiến lƣợc kinh doanh trong doanh nghiệp làm cơ sở lý luận cho việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ liên kết 3N..
- Phân tích môi trƣờng kinh doanh của Công ty TNHH Phát triển công nghệ liên kết 3N để làm cơ sở thực tiễn cho việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh tại công ty..
- Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty TNHH Phát triển công nghệ liên kết 3N..
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho công ty TNHH Phát triển công nghệ liên kết 3N.
- các giải pháp đề thực hiện tốt các chƣơng trình chiến lƣợc kinh doanh công ty giai đoạn .
- Về mặt lý luận, luận văn hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về các vấn đề liên quan đến chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về xây dựng chiến lƣợc kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Chƣơng 4: Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho công ty TNHH Phát triển công nghệ liên kết 3N.
- Sự tồn tại và phát triển của mỗi một doanh nghiệp luôn đƣợc quyết định phần lớn bởi chiến lƣợc phát triển kinh doanh và điều này đã trở thành chủ đề tìm hiểu, phân tích của nhiều nhà nghiên cứu..
- Có một số lƣợng đáng kể các giáo trình, tài liệu làm rõ về chiến lƣợc kinh doanh, giúp ngƣời đọc nói chung và các nhà quản lý doanh nghiệp nói riêng nắm vững đƣợc nội dung, cách thức xây dựng cũng nhƣ lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp.
- Ví dụ: Chiến lƣợc cạnh tranh của Michael E.Porter, Nhà xuất bản trẻ.
- Khái luận về quản trị chiến lƣợc của Fred.R.David (2006), NXB Thống Kê.
- Giáo trình quản trị chiến lƣợc (2011) thuộc Bộ môn Quản trị doanh nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.
- Trong thời gian vừa qua đã có nhiều nghiên cứu về vấn đề liên quan đến chiến lƣợc kinh doanh trên nhiều khía cạnh, phạm vi và địa bàn nghiên cứu khác nhau nhƣ:.
- Luận văn cao học của tác giả Trần Văn Minh (2011), Chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cổ phần vật tƣ xăng dầu đến năm 2015, Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
- Luận văn cao học của tác giả Nguyễn Thanh Hóa (2011), Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh Ngân hàng Seabank đến năm 2015, Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
- Tác giả đã hệ thống hóa đầy đủ các cơ sở lý luận về chiến lƣợc kinh doanh từ.
- các khái niệm liên quan đến chiến lƣợc kinh doanh cho đến các công cụ thực hiện chiến lƣợc kinh doanh.Phân tích đánh giá thực trạng xây dựng chiến lƣợc kinh doanh Ngân hàng Seabank đến năm 2015.Từ đó đƣa ra các giải pháp thực thi chiến lƣợc kinh doanh Ngân hàng Seabank một cách khá đầy đủ và cụ thể..
- Luận văn cao học của tác giả Mai Ngọc Minh (2011), Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của Công ty xăng dầu B12 đến năm 2020, Đại học Kinh tế quốc dân.
- Thành công của tác giả ở đây là đã phân tích đƣợc năng lực cạnh tranh của Công ty, phát hiện ra những mặt còn bất cập từ đó tạo điểm nhấn trong chiến lƣợc đƣợc xây dựng..
- Luận văn cao học của tác giả Nguyễn Thị Loan (2008), Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của Công ty Lƣơng thực và Công nghiệp thực phẩm, Đại học Bách khoa Đà Nẵng.
- Luận văn đã đề xuất chiến lƣợc kinh doanh của Công ty lƣơng thực và công nghiệp thực phẩm trên cơ sở phân tích môi trƣờng kinh doanh và khả năng ứng phó của Công ty trong giai đoạn đến năm 2020..
- Luận văn cao học của tác giả Nguyễn Xuân Tiến, 2013, Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh Công ty TNHH Thành Linh giai đoạn Đại học Thái Nguyên..
- Luận văn cao học của tác giả Nguyễn Văn An, 2013, Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của công ty xăng dầu Phú Khánh, Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội..
- Các tác giả này mặc dù chƣa đƣa ra đƣợc đầy đủ các cơ sở lý luận về xây dựng chiến lƣợc kinh doanh, chƣa đƣa ra đƣợc cụ thể các công cụ để xây dựng chiến lƣợc kinh doanh.
- Tuy nhiên họ đã đƣa ra các giải pháp thực hiện chiến lƣợc một cách khá tốt và đầy đủ từ các giải pháp về tài chính, giải pháp về nhân lực, giải pháp về marketing, giải pháp công nghệ và các giải pháp khác..
- Những công trình nghiên cứu trên là những tài liệu tham khảo hữu ích cho ngƣời đọc về cơ sở lý luận cũng nhƣ phƣơng pháp nghiên cứu về đề tài liên quan đến xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Tuy nhiênchƣa có tài liệu nào nghiên cứu về chiến lƣợc phát triển kinh doanh của công ty TNHH Phát triển công nghệ liên kết 3N cũng nhƣ xây dựng chiến lƣợc phát triển hiệu quả cho công ty, do đó tác giả nhận thấy lựa chọn đề tài “Xây dựng chiến lƣợc phát triển kinh doanh cho công ty TNHH Phát triển công nghệ liên kết 3N” là sự lựa chọn đúng đắn..
- Khái niệm chiến lƣợc có từ thời Hy Lạp cổ đại.Thuật ngữ này vốn gắn liền với lĩnh vực quân sự, xuất phát từ “strategos” nghĩa là vai trò của vị tƣớng trong quân đội.Sau đó, nó phát triển thành “Nghệ thuật của tƣớng lĩnh” nói đến các kỹ năng hành xử và tâm lý của tƣớng lĩnh.Đến khoảng năm 330 trƣớc công nguyên, tức là thời Alexander Đại đế chiến lƣợc dùng để chỉ kỹ năng quản trị để khai thác các lực lƣợng nhằm dành thắng lợi trƣớc các đối thủ.
- Trong lịch sử loài ngƣời, rất nhiều các nhà lý luận quân sự nhƣ Tôn Tử, Alexander, Clausewitz, Napoleon, Stonewall Jackson, Douglas MacArthur đã đề cập và viết về chiến lƣợc trên nhiều góc độ khác nhau.
- Về sau khi nền kinh tế hàng hóa ngày càng phát triển, khái niệm “chiến lƣợc”.
- Năm 1962, Alfred Chandler một trong những nhà khởi xƣớng và phát triển lý thuyết về quản trị chiến lƣợc đã định nghĩa: “Chiến lƣợc là sự xác định các mục tiêu và mục đích dài hạn của một tổ chức và sự chấp nhận chuỗi các hành động cũng nhƣ phân bổ nguồn lực cần thiết để thực hiện các mục tiêu này”..
- Quinn đã định nghĩa có tính khái quát hơn: “Chiến lƣợc là một dạng thức hay là một kế hoạch phối hợp các mục tiêu chính, các chính sách và các hành động thành một tổng thể kết dính lại với nhau”..
- Sau đó năm 1999 Johnson và Schole định nghĩa lại chiến lƣợc trong điều kiện môi trƣờng có rất nhiều những thay đổi nhanh chóng: “Chiến lƣợc là định hƣớng và phạm vi của một tổ chức trong dài hạn, nhằm đạt đƣợc lợi thế cho tổ chức thông qua cấu hình các nguồn lực của nó trong bối cảnh của môi trƣờng thay đổi, để đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng và thoả mãn kỳ vọng của các bên hữu quan”..
- Porter: “Chiến lƣợc là nghệ thuật xây dựng lợi thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ”..
- Theo Fred R.David: “Chiến lƣợc kinh doanh có thể bao gồm có sự phát triển về địa lý, đa dạng hóa hoạt động, sở hữu hóa, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trƣờng, cắt giảm chi tiêu, thanh lý và liên doanh”..
- Glueck: “Chiến lƣợc là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp, đƣợc thiết kế đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của tổ chức sẽ đƣợc thực hiện”..
- Dù tiếp cận theo cách nào thì thuật ngữ Chiến lƣợc vẫn bao gồm các bƣớc cơ bản sau:.
- Có thể coi chiến lƣợc là các ý tƣởng, các kế hoạch và sự hỗ trợ phối hợp thực hiện để một tổ chức, doanh nghiệp dành thắng lợi trƣớc đối thủ cạnh tranh của nó..
- Tại Việt Nam, hệ thống chiến lƣợc đang đƣợc nghiên cứu hiện nay bao gồm:.
- chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, chiến lƣợc phát triển các ngành và lĩnh vực, chiến lƣợc phát triển các lãnh thổ (vùng lớn, vùng kinh tế trọng điểm, tỉnh, thành phố), chiến lƣợc của doanh nghiệp.
- Giữa các chiến lƣợc đó có mối quan hệ hữu cơ, chặt chẽ với nhau..
- Quản trị chiến lƣợc là hệ thống các quyết định và hành động nhằm đạt đƣợc thành công lâu dài của tổ chức.Các quyết định và hành động gắn kết với nhau thành hệ thống hƣớng tới mục tiêu thành công lâu dài và bền vững..
- Quản trị chiến lƣợc đƣợc phân thành ba giai đoạn có mối liên hệ chặt chẽ với nhau gồm:.
- Hoạch định chiến lược là một quá trình từ tƣ duy nhằm tạo lập chiến lƣợc trên cơ sở nghiên cứu và dự báo các thông tin cơ bản;.
- Thực thi chiến lược nhằm triển khai các hoạt động để đạt đƣợc mục tiêu của chiến lƣợc.
- Kiểm soát chiến lược nhằm đƣa ra các điều chỉnh cần thiết, do vậy có thể giữ đúng định hƣớng chiến lƣợc, đảm bảo chiến lƣợc đƣợc thực thị đến cùng và tạo thành công thực sự.
- Quản trị chiến lƣợc có thể tiến hành ở cả 3 cấp cơ bản là cấp công ty, cấp đơn vị kinh doanh và cấp bộ phận chức năng.
- Về hình thức, quá trình quản trị chiến lƣợc là nhƣ nhau ở các cấp, nghĩa là bao gồm đầy đủ một quy trình quản trị chiến lƣợc sẽ đƣợc đề cập ở mục sau.
- Nhƣng nội dung chiến lƣợc trong từng giai đoạn của từng cấp là khác nhau..
- Chiến lƣợc cấp công ty xác định những định hƣớng lớn, những mục tiêu trong dài hạn.
- Các chiến lƣợc có thể là chiến lƣợc tăng trƣởng tập trung nhằm thâm nhập thị trƣờng, phát triển thị trƣờng, phát triển sản phẩm mới hoặc là chiến lƣợc hội nhập ngang, hội nhập dọc hoặc là chiến lƣợc tăng trƣởng đa dạng hóa… Trên cơ cở của chiến lƣợc công ty, các đơn vị kinh doanh và bộ phận chức năng sẽ triển khai thực hiện chiến lƣợc của mình..
- Chiến lược cấp kinh doanh (SBU).
- Đơn vị kinh doanh của công ty thực hiện kinh doanh theo một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nên SBU nhằm định hƣớng phát triển từng ngành hoặc từng loại sản phẩm dịch vụ góp phần hoàn thành chiến lƣợc cấp công ty.
- Dựa trên những phân tích môi trƣờng bên ngoài, môi trƣờng nội bộ và chiến lƣợc của công ty, đơn vị kinh doanh sẽ phải xác định lợi thế kinh doanh của mình để xây dựng chiến lƣợc phù hợp.
- Nói khác đi là SBU chính và việc triển khai cụ thể hóa chiến lƣợc của công ty.
- Trong các chiến lƣợc của đơn vị kinh doanh thì chiến lƣợc marketing có thể xem là chiến lƣợc trung tâm, nó sẽ liên kết phối hợp với các chiến lƣợc của các bộ phận chức năng khác..
- Đây là chiến lƣợc của cấp đơn vị cơ sở, là các bộ phận chức năng trong công ty nhƣ marketing, nhân sự, tài chính, nghiên cứu và phát triển.
- Trong mối quan hệ với các chiến lƣợc cấp đơn vị kinh doanh và chiến lƣợc công ty, thì chiến lƣợc cấp bộ phận chức năng sẽ hỗ trợ cho các chiến lƣợc kia vì mỗi bộ phận chức năng sẽ có chiến lƣợc cụ thể của bộ phận của mình nhƣ nhân sự sẽ có chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực, marketing có chiến lƣợc 4P, tài chính có chiến lƣợc đầu tƣ tài chính cho sản phẩm mới… Các chiến lƣợc này thƣờng có thời gian theo từng thời kỳ của quá trình thực hiện SBU và chiến lƣợc cấp công ty..
- Các chiến lƣợc ở cả 3 cấp đều có mối quan hệ biện chứng với nhau.Chiến lƣợc của cấp trên là tiền đề cho chiến lƣợc cấp dƣới.
- Việc thực hiện thành công các chiến lƣợc cấp thấp hơn sẽ giúp công ty đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra.Từ đó việc xây dựng và lựa chọn chiến lƣợc ở cấp dƣới phải thích hợp và có hƣớng phối hợp lẫn nhau thì tiến trình thực hiện chiến lƣợc của công ty mới có khả năng thành công và đạt hiệu quả cao..
- Chiến lược kinh doanh 1.2.4.1.
- Ngày nay, các tổ chức kinh doanh cũng áp dụng khái niệm chiến lƣợc tƣơng tự nhƣ trong quân đội.
- Chiến lƣợc là kế hoạch kiểm soát và sử dụng nguồn lực của tổ chức nhƣ con ngƣời, tài sản, tài chính… nhằm mục đích nâng cao và bảo đảm những quyền lợi thiết yếu của mình.
- Và hiện nay đã có nhiều quan điểm và cách tiếp cận về chiến lƣợc kinh doanh nhƣ sau:.
- Theo Kenneth Andrews, (1965), The Concept of Corporate Strategy, Cambrige, Massachusettes, MIT Press, chiến lƣợc là những gì mà một tổ chức phải làm dựa trên những điểm mạnh và yếu của mình trong bối cảnh có những cơ hội và cả những mối đe dọa..
- Theo quan điển Bruce Henderson, chiến lƣợc gia đồng thời là nhà sáng lập Tập đoàn Tƣ vấn Boston đã kết nối khái niệm chiến lƣợc với lợi thế cạnh tranh.
- Quinn viết rằng “Chiến lƣợc là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch hành động để phát triển và kết hợp lợi thế cạnh tranh của tổ chức.
- Michael Porter cũng tán đồng nhận định của Quinn: “Chiến lƣợc cạnh tranh liên quan đến sự khác biệt.
- Theo cách tiếp cận truyền thống, chiến lƣợc kinh doanh đƣợc xem nhƣ tổng thể dài hạn của một tổ chức nhằm đạt tới mục tiêu lâu dài.Nhà nghiên cứu lịch sử quản lý, Chandler Chandler.A.trong cuốn “Strategy and Structure” (1962) cho rằng.
- “chiến lƣợc là việc xác định các mục tiêu cơ bản dài hạn của một doanh nghiệp và thực hiện chƣơng trình hoạt động cùng với việc phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt đƣợc những mục tiêu ấy”.
- Nhƣ vậy, tƣ tƣởng của ông thể hiện rõ chiến lƣợc là một quá trình hoạch định có tính sáng suốt, trong đó doanh nghiệp lựa chọn những mục tiêu cho mình, xác định chƣơng trình hành động để hoàn thành tốt nhất những mục tiêu đó và tìm cách phân bổ nguồn lực tƣơng ứng.
- Phƣơng thức tiếp cận truyền thống có ƣu điểm là giúp các doanh nghiệp dễ dàng hình dung ra công việc cần làm để hoạch định chiến lƣợc và thấy đƣợc lợi ích của chiến lƣợc với phƣơng diện là kế hoạch dài hạn.
- Theo cách tiếp cận hiện đại, chiến lƣợc có thể rộng lớn hơn những gì mà doanh nghiệp dự định hay đặt kế hoạch thực hiện.
- Theo quan niệm của H.Mintzberg, trong cuốn “The strategy Process” (2003), ông cho rằng chiến lƣợc là.
- một mẫu hình trong dòng chảy các quyết định và chƣơng trình hành động.Mẫu hình có thể là bất kỳ kiểu chiến lƣợc nào: chiến lƣợc đƣợc thiết kế từ trƣớc hay chiến lƣợc đột biến.
- Tuy nhiên, nó đòi hỏi ngƣời lãnh đạo, quản lý phải có trình độ, khả năng dự báo đƣợc những điều kiện để thực hiện chiến lƣợc và đánh giá đƣợc giá trị của các chiến lƣợc đột biến..
- Qua các cách tiếp cận trên, chúng ta có thể hiểu: Chiến lƣợc kinh doanh của một doanh nghiệp là một nghệ thuật xây dựng mục tiêu dài hạn và các chính sách thực hiện nhằm định hƣớng và tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp..
- Tuy còn có nhiều quan niệm và cách tiếp cận khác nhau về phạm trù chiến lƣợc song các đặc trƣng cơ bản của chiến lƣợc kinh doanh đƣợc quan niệm tƣơng đối thống nhất.
- Chiến lƣợc kinh doanh xác định rõ những mục tiêu cơ bản phƣơng hƣớng kinh doanh cần đạt tới trong đúng thời kỳ và đƣợc quán triệt đầy đủ trong các lĩnh vực hoạt động quản trị của doanh nghiệp.
- Tính định hƣớng của chiến lƣợc nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển liên tục và vững chắc trong môi trƣờng kinh doanh thƣờng xuyên biến động..
- Chiến lƣợc kinh doanh chỉ phác thảo những phƣơng hƣớng hoạt động của doanh nghiệp trong dài hạn, khung hoạt động của doanh nghiệp trong tƣơng lai.
- Nó chỉ mang tính định hƣớng còn trong thực tiễn hoạt động kinh doanh đòi hỏi phải kết hợp mục tiêu chiến lƣợc với mục tiêu kinh tế, xem xét tính hợp lý và điều chỉnh cho phù hợp với môi trƣờng và điều kiện kinh doanh để đảm bảo hiệu quả kinh doanh và khắc phục sự sai lệch do tính định hƣớng của chiến lƣợc gây ra..
- Chiến lƣợc kinh doanh đƣợc xây dựng trên cơ sở các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp để đảm bảo huy động tối đa và kết hợp tốt với việc khai thác và sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài sản hữu hình và vô hình) của doanh nghiệp trong hiện tại và tƣơng lai nhằm phát huy những lợi thế, nắm bắt cơ hội để giành ƣu thế.
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là chiến lƣợc dài hạn của Việt Nam với mục tiêu đến năm 2020 sẽ trở thành nƣớc công nghiệp hiện đại.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt