- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 6 - HỌC KÌ II. - ngắn Buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp ở vùng An –dát bị quân Phổ chiếm đóng và hình ảnh của thầy Ha-men qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé Phrăng.. - Mèn- ngôi kể thứ nhất.. - Cảnh miêu tả theo sự di chuyển của không gian. - Nhân vật thằng An- ngôi kể thứ nhất.. - 3 Bức tranh của em gái. - Người anh trai- ngôi kể thứ nhất.. - 4 Vượt thác ( trích Quê Cảnh miêu tả Dượng Hương Hai chú bé Cục và Cù Lao- ngôi. - thời gian Chú bé Phrăng , thầy Ha-men, cụ Hô-de.... - Chú bé Phrăng- ngôi kể thứ nhất.. - Tác giả-ngôi kể thứ nhất.. - Giấu mình- ngôi kể thứ ba.. - tác Tác giả Phương. - sự Bài thơ khắc họa hình ảnh Lượm hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm.. - Lượm đã hi sinh nhưng hình ảnh của em vẫn còn sống mãi với chúng ta.. - Miêu tả Bài thơ miêu tả sinh động cảnh vật thiên nhiên trước và trong cơn mưa rào ở làng III. - Học kì I : Danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ.. - Phó từ đứng trước động từ,. - tính từ Phó từ đứng sau động từ,. - tính từ Phó từ là những từ chuyên đi kèm. - động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.. - Ví dụ: Dũng đang học bài. - Có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về thời gian (đã, đang, sẽ. - sự phủ định (không, chưa, chẳng), sự cầu khiến( hãy, chớ, đừng) cho động từ, tính từ trung tâm.. - Ví dụ Mặt trăng tròn như. - Các thành phần chính của câu:. - Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ. - Vị ngữ Chủ ngữ. - Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để. - Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời. - Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động,đặc điểm, trạng thái. - được miêu tả ở vị. - Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.. - Thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.. - Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.. - Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai?Con gì?.... - Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.. - Vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ ( cụm danh từ) tạo thành.Ngoài ra tổ hợp giữa từ là với động từ ( cụm động từ) hoặc tính từ( cụm tính từ)...cũng có thể làm vị ngữ.. - Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.. - Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không, chưa.. - Câu miêu tả : chủ ngữ đứng trước vị ngữ, dùng miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm...của sự vật nêu ở chủ ngữ.. - Câu tồn tại: vị ngữ đứng trước chủ ngữ, dùng để thông báo sự xuất hiện, tồn tại hay tiêu biến của sự vật.. - Ví dụ Tôi đi về. - Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ:. - Câu thiếu chủ ngữ Câu thiếu vị ngữ Câu thiếu cả chủ. - ngữ lẫn vị ngữ Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu Ví dụ sai. - Cách chữa - Thêm chủ ngữ cho câu. - Biến trạng ngữ thành chủ ngữ.. - Biến vị ngữ thành cụm chủ- vị.. - Thêm vị ngữ cho câu. - Biến cụm từ đã cho thành bộ phận của vị ngữ.. - Thêm chủ ngữ và. - vị ngữ. - một chủ ngữ, hai vị ngữ). - Ví dụ : Tôi đi học.. - Ví dụ : Bạn làm bài toán chưa?. - Ví dụ : Hôm nay, trời đẹp quá. - Ví dụ : Hôm nay, tôi đi học. - dấu phảy ngăn cách chủ ngữ với chủ ngữ, vị ngữ với vị ngữ). - Vị trí quan sát ? Những cảnh nổi bật ? Từ ngữ, hình ảnh gợi tả. - Cảnh nổi bật ? Từ ngữ hình ảnh miêu tả.... - Từ ngữ, hình ảnh miêu tả). - Từ ngữ, hình ảnh miêu tả) 3/ Kết bài Cảm nghĩ chung sau khi tiếp xúc. - Tả lại hình ảnh con người trong tư thế bị động B. - Miêu tả và tự sự B. - Miêu tả và biểu cảm D. - Biểu cảm kết hợp tự sự miêu tả. - Chỉ quan hệ thời gian C. - Thiếu chủ ngữ B. - Thiếu vị ngữ C. - Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ D. - Thiếu thành phần phụ. - Câu 11: Câu nào không phải là câu trần thuật đơn có từ “ là”. - Tôi là một học sinh B. - Người ta gọi chàng là Sơn Tinh Câu 12: Đâu là chủ ngữ trong câu “ Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt”. - Câu 1 : Xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu dưới đây ( gạch dưới và ghi cụ thể : CN, VN ) (1.0điểm ) Sáng nay, trên sân trường lớp 6a7 đang lao động.. - Câu 3 : Em hãy tả lại hình ảnh một người thầy giáo ( cô giáo) cũ đã để lại trong em những ấn tượng sâu sắc nhất. - Một số đề bài gợi ý:. - Đề bài 1 : Hãy tả lại cảnh trường em vào một buổi sáng đẹp trời khi em đi học . - Đề bài 2: Em hãy viết một bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất của mình : Cha, mẹ,anh,chị. - em… Bài làm gợi ý. - Đề bài 3: Em hãy tả lại quang cảnh một buổi lễ chào cờ đầu tuần ở trường em.. - Buổi lễ chào cờ diễn ra rất trang trọng.. - Hai bên bục gỗ là những chiếc ghế dựa dành cho thầy cô giáo tham dự lễ. - Buổi lễ chào cờ sắp bắt đầu.. - Nghiêm ! Chào cờ ! Chào. - Thầy tỏ vẻ không vui khi còn có những học sinh lười học, chưa biết nghe lời thầy cô giáo. - Bản thân em phải tự cố gắng để không phụ lại niềm tin yêu của thầy cô giáo. - Buổi lễ chào cờ đã xong. - Đề bài 4: Tả hình dáng, tính tình của một bạn học sinh trong lớp em được nhiều người quý mến.. - Vẻ đẹp của. - chú ý lắng nghe thầy cô giảng bài. - Rồi thầy đưa ra nhiều ví dụ. - Thời gian còn lại. - bạn dành cho những bài tập mà thầy cô đã cho. - Đề bài 5: Tả lại đêm trăng đẹp ở quê em.. - là những hình ảnh đẹp. - Đề bài 6: Ở gia đình em( hoặc một gia đình mà em quen biết) có một em bé đang tập nói, tập đi.. - Đề bài 7: Tả lại một buổi sáng đẹp trời trên quê hương em. - Đề bài 8: Tả lại hình ảnh thầy ( cô) giáo của em trong một khoảnh khắc mà em nhớ mãi Đề bài 9: Tả lại cảnh trường em trong thời điểm giao mùa( từ mùa xuân sang mùa hè) Đề bài 10: Tả một cảnh thiên nhiên tươi đẹp trên quê hương em