- Giải Toán 6 Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Giải Toán 6 phần Luyện tập vận dụng. - Dấu hiệu chia hết cho 3. - Số 123 chia hết cho 3. - b) Tổng các chữ số của số 123: S gt. - S chia hết cho 3 Câu 1 (Trang 38 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1). - a) Số có hai chữ số chia hết cho 3 và 5 là: 15 b) Số chia hết cho cả ba số 2, 3, 5 là 60. - Dấu hiệu chia hết cho 9. - 135 chia hết cho 9 b) S gt. - S chia hết cho 9. - a) Số có hai chữ số chia hết cho 2 và 9 là: 36. - b) Số có hai chữ số chia hết cho cả ba số 2, 5, 9 là: 90. - a) Số nào chia hết cho 3? Vì sao?. - b) Số nào không chia hết cho 3? Vì sao?. - c) Số nào chia hết cho 9? Vì sao?. - d) Số nào chia hết cho 3, nhưng không chia hết cho 9? Vì sao?. - Số 627 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số chia hết cho 3.. - 3 114 chia hết cho 3 vì tổng các chữa số chia hết cho 3 6 831 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số chia hết cho 3 72 102 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số chia hết cho 3.. - Số 104 không chia hết cho 3 vì tổng các chữ số không chia hết cho 3. - Số 5 123 không chia hết cho 3 vì tổng các chữ số không chia hết cho 3.. - Số 3 114 chia hết cho 9 vì tổng các chữa số chia hết cho 9 Số 6 831 chia hết cho 9 vì tổng các chữ số chia hết cho 9 d). - Số 627 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.. - Số 72 102 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.. - a) chia hết cho 3;. - b) chia hết cho 9 Gợi ý đáp án:. - a) chia hết cho 3 =>. - 7) chia hết cho 3 Suy ra. - b) chia hết cho 9 =>. - Tổng các chữ số (3 + 7. - chia hết cho 9 Vậy nên. - a) chia hết cho 5 và 9;. - b) chia hết cho 2 và 3.. - a) chia hết cho 5 nên. - Và chia hết cho 9 =>. - Tổng các chữ số (1 + 3. - phải chia hết cho 9. - b) chia hết cho 2 nên. - Và chia hết cho 3 nên tổng các chữ số (6 + 7. - phải chia hết cho 3. - chia hết cho 3