« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng Toán 2: Chương 2 - Nguyễn Anh Thi


Tóm tắt Xem thử

- Tích phân hai lớp.
- 0, ∀(x, y.
- Phân hoạch.
- y ∗ m } là các phân hoạch của [a, b] và [c, d].
- Thì P = P 1 × P 2 gọi là một phân hoạch của R = [a, b.
- Tổng Riemann của hàm số f ứng với phân hoạch P như trên được định nghĩa là:.
- Định nghĩa tích phân hai lớp.
- Gọi P(R) là tập các phân hoạch của R = [a, b.
- Định nghĩa.
- Hàm f gọi là khả tích Riemann trên R nếu có α ∈ R sao cho với mọi >.
- δ Khi đó ta gọi α là tích phân của f trên R và ký hiệu:.
- Tích phân hai lớp có các tính chất sau:.
- Tích phân lặp.
- I Cố định x ∈ [a, b], lấy tích phân theo y, ta được:.
- I Lấy tích phân A(x) từ a đến b ta được.
- Tích phân trên gọi là tích phân lặp..
- Nếu ta lấy tích phân theo x trước và tích phân theo y sau thì ta cũng được tích phân lặp..
- Ví dụ Tính.
- Nếu f liên tục trên hình chữ nhật R = [a, b.
- Ví dụ.
- Tính tích phân hai lớp RR.
- Tích phân hai lớp-miền tổng quát.
- Cho D là miền bị chặn được giới hạn trong hình chữ nhật R.
- I Thể tích của khối trụ có đáy là miền D và giới hạn trên bởi mặt z = f(x, y.
- Miền đơn giản theo Oy (loại 1).
- Với g 1 , g 2 là các hàm liên tục trên [a, b]..
- Nếu f liên tục trên miền:.
- Ví dụ Tính I = RR.
- D (x + 2y)dxdy với D là miền giới hạn bởi các đường y = 2 x 2 và y = 1 + x 2.
- Miền đơn giản theo Ox (loại II).
- Miền phẳng D gọi là đơn giản theo Ox (loại II) nếu:.
- Nếu f liên tục thì Z Z.
- Ví dụ Tính RR.
- D xydxdy, với D là miền giới hạn bởi các đường y = x − 1 và y 2 = 2x + 6.
- R (3x + 4y 2 )dxdy, với R là miền trong nửa mặt phẳng trên, giới hạn bởi các đường x 2 + y 2 = 1 và x 2 + y 2 = 4.
- I Tính thể tích của khối giới hạn bởi mặt phẳng z = 0 và parabol tròn xoay z = 1 − x 2 − y 2.
- Nếu f liên tục trên miền có dạng:.
- Tính các tích phân sau:.
- D (x + y)dxdy miền D được giới hạn bởi y.
- D (2x − 4y)dydx, với D là miền giới hạn bởi parabol x = y 2 − 2y và đường thẳng x = 3..
- D xydxdy, D giới hạn bởi trục Oy, x + y = 1 và x − 2y = 4 4.
- 4 − x 2 − y 2 )dxdy, với D là miền: x 2 + y 2 ≤ 4, y ≥ x..
- Tích phân trên hình hộp chữ nhật.
- I Nếu P x , P y , P z là một phân hoạch của [a, b], [c, d], [r, s].
- Thì P = P x × P y × P z gọi là một phân hoạch của B..
- gọi là tổng Riemann của f ứng với P.
- Ký hiệu P (B) là tập các phân hoạch của B và |P.
- Hàm f gọi là khả tích Riemann trên B nếu có α ∈ R sao cho với mọi >.
- δ Khi đó ta gọi α là tích phân của f trên B và ký hiệu:.
- Nếu f liên tục trên hình hộp chữ nhật B = [a, b.
- Tích phân ở vế phải là tích phân lặp..
- Có 6 thứ tự lấy tích phân trong tích phân lặp ở vế phải, và tất cả các cách lấy thứ tự đó đều cho kết quả giống nhau..
- Tính tích phân 3 lớp RRR.
- B xyz 2 dxdydz, với B là:.
- Tích phân trên khối bị chặn.
- Gọi E là khối bị chặn bất kỳ được bao bởi hình hộp chữ nhật B.
- Khối đơn giản theo 0z (loại 1).
- Nếu f liên tục trên E thì.
- Tính tích phân RRR.
- Trong đó E là khối trong R 3 giới hạn bởi 0 ≤ z ≤ 1 − y,.
- Ví dụ Tính RRR.
- E zdxdydz, với E là khối tứ diện giới hạn bởi các mặt phẳng x = 0, y = 0, z = 0, và x + y + z = 1..
- Khối đơn giản theo Ox (loại 2).
- Khối đơn giản theo Oy (loại 3).
- Trong đó E là khối trong R 3 giới hạn bởi 0 ≤ y ≤ 1 − x, (x, z.
- D với D là miền trong mặt phẳng zOx giới hạn bởi các đường z = 0, z = 1 − x 2 , x ∈ [0, 1]..
- Tích phân ba lớp trong tọa độ trụ.
- Ví dụ Tính I = RRR.
- Tích phân ba lớp trong tọa độ cầu.
- Tính tích phân ba lớp Z Z Z.
- trong đó E là khối giới hạn bởi x 2 + y 2 + z 2 ≤ 4 và z ≤ 0, y ≥ 0.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt