« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng An toàn và bảo mật thông tin - Trần Minh Vân


Tóm tắt Xem thử

- MÃ HÓA ĐỐI XỨNG CĂN BẢN.
- 2.1 Mã hóa Ceasar.
- 2.2 Mô hình mã hóa đối xứng (Symmetric Ciphers.
- 2.4 Mã hóa thay thế đa ký tự.
- MÃ HÓA ĐỐI XỨNG HIỆN ĐẠI.
- 3.7 Tính chứng thực (authentication) của mã hóa đối xứng.
- 3.8 Tính không thoái thác (non-repudiation) của mã hóa đối xứng.
- MÃ HÓA KHÓA CÔNG KHAI.
- 4.3.1 Phép tính mã hóa/giải mã.
- 4.5 Bảo mật, chứng thực và không thoái thác với mã hóa khóa công khai.
- 4.6.2 Dùng mã hóa khóa công khai để trao đổi khóa bí mật.
- 6.2.2 Định danh và trao đổi khóa phiên dùng mã hóa khóa công khai.
- 9.3.5 Ứng dụng GF(2 n ) trong mã hóa.
- 9.4 Mã hóa AES.
- MÃ HÓA ĐƢỜNG CONG ELLIPTIC.
- 10.4 Đường cong Elliptic trong mã hóa - ECC.
- 10.4.2 Mã hóa và giải mã EC.
- Keberos: là giao thức dùng để chứng thực dựa trên mã hóa đối xứng..
- Chuẩn chứng thực X509: dùng trong mã hóa khóa công khai..
- 2.2 Mô hình mã hóa đối xứng (Symmetric Ciphers).
- Mô hình mã hóa đối xứng.
- Mã hóa Giải mã.
- Thuật toán mã hóa E (encrypt algorithm).
- Vì vậy mô hình trên được gọi là phương pháp mã hóa đối xứng..
- Phương pháp thứ nhất là mã hóa nhiều chữ cái cùng lúc.
- 2.4 Mã hóa thay thế đa ký tự 2.4.1 Mã Playfair.
- Việc mã hóa từng cặp được thực hiện theo quy tắc:.
- Ví dụ cặp ar được mã hóa thành RM..
- Ví dụ cặp ov được mã hóa thành HO..
- 2.5 Mã hóa thay thế đa bảng (Polyalphabetic Substitution Cipher).
- Do đó chữ w được mã hóa thành chữ Z.
- Ví dụ mã hóa bản tin „wearediscoveredsaveyourself‟.
- 7) Phương pháp hoán vị dùng nguyên tắc gì để mã hóa?.
- 9) Hãy cho biết ý nghĩa của mã hóa Vigenere..
- Mã hóa thông điệp sau bằng phương pháp hoán vị:.
- Phá mã bản mã sau, giả sử mã hóa Ceasar được sử dụng:.
- Phá mã bản mã sau (tiếng Anh), biết phương pháp mã hóa sử dụng là phương pháp thay thế đơn bảng:.
- 31 giả lập mã hóa One-Time pad.
- Kích thước một đơn vị mã hóa: gồm k bít.
- Bản rõ được chia thành các đơn vị mã hóa:.
- Đơn vị mã hóa của A5/1 là một bít.
- Ví dụ: mã hóa bản rõ P=111 (chữ h) với khóa K là 100101.
- Đơn vị mã hóa của RC4 là một byte 8 bít..
- R i-1 = L i (theo mã hóa L i = R i-1.
- L i-1 = R i F(R i-1 , K i ) (theo mã hóa R i = L i-1 F(R i-1 , K i.
- Ví dụ: mã hóa bản rõ P C) với khóa K .
- DES là một phương pháp mã hóa có hiệu ứng lan truyền này.
- Hai bản rõ trên được mã hóa bằng DES với khóa:.
- b) Quá trình giải mã a) Quá trình mã hóa.
- 3.7 Tính chứng thực (authentication) của mã hóa đối xứng..
- 3.8 Tính không từ chối (non-repudiation) của mã hóa đối xứng..
- Thông điệp này được mã hóa.
- Đó là phương pháp mã hóa khóa công khai, được trình bày trong chương tiếp theo..
- Alice và Bob dùng khóa K AB để mã hóa dữ liệu.
- Để mã hóa thông điệp m, Alice tiến hành như sau:.
- Mã hóa bằng RC4: C = A51(v||k.
- Xét lại mô hình mã hóa đối xứng:.
- Do đó mô hình mã hóa trên được gọi là mã hóa khóa công khai (hay mã hóa bất đối xứng).
- Có nhiều phương pháp mã hóa thuộc loại mã hóa khóa công khai.
- Phương pháp RSA là một phương pháp mã hóa khóa công khai.
- Về mặt tổng quát RSA là một phương pháp mã hóa theo khối.
- 6) Việc mã hóa thực hiện theo công thức:.
- Theo phương án 1, mã hóa bảo mật:.
- Theo phương án 2, mã hóa chứng thực:.
- Theo phương án 2, mã hóa chứng thực.
- 6) Mã hóa bản rõ M = 15:.
- 4.5 Bảo mật, chứng thực và không từ chối với mã hóa khóa công khai.
- Mô hình bảo mật với mã hóa khóa công khai.
- Mô hình không thoái thác với mã hóa khóa công khai.
- mã hóa.
- chứng thực mã hóa.
- Thiết lập khóa phiên bí mật bằng mã hóa khóa công khai.
- Do đó K S có thể dùng làm khóa bí mật cho mã hóa đối xứng.
- Giá trị này có thể dùng làm khóa cho phép mã hóa đối xứng..
- Nêu điểm yếu của mã hóa đối xứng..
- Nêu nhược điểm của mã hóa khóa công khai..
- Diffie-Hellman không phải là một phương pháp mã hóa khóa công khai.
- Hãy thực hiện quá trình mã hóa và giải mã..
- Mô hình chứng thực mã hóa đối xứng có dùng checksum.
- Mô hình chứng thực bằng mã hóa khóa công khai được sửa thành:.
- Mô hình chứng thực mã hóa khóa công khai có dùng checksum.
- Mã hóa C Giải mã M.
- Lưu trữ password không mã hóa.
- Mã hóa.
- Mã hóa đối xứng.
- Mã hóa khóa công khai.
- Trao đổi khóa phiên bí mật để mã hóa dữ liệu.
- cho B dưới dạng mã hóa.
- Các phương pháp mã hóa đối xứng mà SSL có thể thực hiện là RC4, RC2, DES, 3DES, IDEA, AES.
- 1) Pha 1: thỏa thuận về phương pháp mã hóa được sử dụng.
- CipherAlgorithm: phương pháp mã hóa đối xứng sử dụng (là một trong các phương pháp mã khối RC2, DES, 3DES, IDEA, AES, Fortezza hay mã dòng RC4).
- CipherType: mã hóa đối xứng là mã khối hay mã dòng..
- 2) Pha 2: chứng thực server và trao đổi khóa của mã hóa công khai.
- 3) Pha 3: chứng thực client và trao đổi khóa của mã hóa đối xứng.
- Mã hóa Thêm SSL header.
- a) Giai đoạn mã hóa b) Giai đoạn giải mã.
- CHƢƠNG 10.MÃ HÓA ĐƯỜNG CONG ELLIPTIC.
- Từ đó chúng ta có hai cách thức thực hiện mã hóa/ giải mã như sau:.
- Giả sử Alice cần mã hóa bản rõ là điểm P M dùng khóa công khai E = (201, 5).
- Mã hóa đối xứng (số bít của khóa).
- Mã hóa ECC (số bít của n).
- Mã hóa RSA (số bít của N)

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt