- DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. - Buổi 1: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. - I.Dòng điện.. - +Dòng điện là dòng chuyển động có hướng của các điện tích.. - +Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron tự do.. - +Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện. - Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. - Đơn vị cường độ dòng điện là ampe (A).. - II.Cường độ dòng điện. - Dòng điện không đổi.. - 1.Cường độ dòng điện.. - 2.Dòng điện không đổi.. - -Cường độ dòng điện của dòng điện không đổi: I. - 3.Đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng. - -Đơn vị của cường độ dòng điện trong hệ SI là ampe (A):. - 1.Điều kiện để có dòng điện.. - 1.Dòng điện không đổi. - -Cường độ dòng điện:. - Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là. - a.Tính cường độ dòng điện. - b.Thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút, tính cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó. - Câu 1: Dòng điện là:. - Câu 2: Quy ước chiều dòng điện là:. - Câu 4: Dòng điện không đổi là:. - Dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian. - Dòng điện có cường độ không thay đổi theo thời gian. - Dòng điện có điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây không đổi theo thời gian. - Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian. - Câu 10: Cường độ dòng điện có biểu thức định nghĩa nào sau đây:. - cường độ dòng điện đo bằng ampe kế. - để đo cường độ dòng điện phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch. - Cường độ dòng điện qua bóng đèn là:. - Câu 15: Dòng điện qua một dây dẫn kim loại có cường độ 2A. - Câu 16: Cường độ dòng điện chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn là 1,5A. - Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ là:. - Cường độ của dòng điện đó là:. - Cường độ dòng điện trung bình chạy qua dây nối trong thời gian đó là. - Cường độ dòng điện trong mạch kín đạt giá trị lớn nhất khi . - Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó: P. - -Căn cứ mạch ngoài để các định cường độ dòng điện và hiệu điện thế qua các nhánh.. - -Cường độ dòng điện qua mạch mắc song song:. - Giải để tìm các cường độ dòng điện. - ta đổi chiều dòng điện ở nhánh thứ k.. - Khi này cường độ dòng điện định mức được tính. - b.Tính cường độ dòng điện qua R. - b.Cường độ dòng điện qua mạch chính và UAB. - Tìm cường độ dòng điện qua mạch chính, công suất tỏa nhiệt trên R và hiệu suất của bộ nguồn. - Tìm cường độ dòng điện qua dây nối MN.(ĐS:) Bài 6. - a.Tính UAB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. - Tìm cường độ dòng điện qua mỗi nhánh. - b.Tính cường độ dòng điện và điện lượng đã di chuyển qua bóng đèn trong thời gian 1 giờ trên. - cường độ dòng điện trong mạch. - thời gian dòng điện chạy qua mạch.. - Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch.. - Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch.. - Khi dòng điện trong mạch là 1 A thì công suất tiêu thụ của mạch là. - Khi điện trở ngoài của mạch tăng 2 lần thì cường độ dòng điện trong mạch chính. - Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch. - công của dòng điện ở mạch ngoài.. - Cường độ dòng điện trong toàn mạch là. - Một mạch điện gồm một pin 9 V , điện trở mạch ngoài 4 Ω, cường độ dòng điện trong toàn mạch là 2 A. - Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10 Ω, điện trở trong là 1 Ω có dòng điện là 2 A. - Một acquy 3 V, điện trở trong 20 mΩ, khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là. - Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của mạch khi đó là. - Hai bóng đèn có điện trở 5 Ω mắc song song và nối vào một nguồn có điện trở trong 1 Ω thì cường độ dòng điện trong mạch là 12/7 A. - Khi tháo một đèn ra thì cường độ dòng điện trong mạch là. - Dòng điện trong mạch chính là. - Một nguồn điện 9 V, điện trở trong 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A. - Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là. - Không đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế vượt quá giới hạn thang đo đã chọn;. - DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG. - Buổi 1: DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI VÀ TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN. - I.Dòng điện trong kim loại.. - 1.Bản chất của dòng điện trong kim loại.. - II.Dòng điện trong chất điện phân.. - 1.Bản chất dòng điện trong chất điện phân.. - 1.Dòng điện trong kim loại.. - 2.Dòng điện trong chất điện phân.. - a.Xác định cường độ dòng điện đi qua bình điện phân. - b.Cho biết cường độ dòng điện là 0,50A. - b.Cường độ dòng điện qua bình điện phân. - Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do;. - Bản chất dòng điện trong chất điện phân là. - cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.. - thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân.. - Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong 1 h để có 27 gam Ag bám ở cực âm là. - Buổi 2: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ - CHÂN KHÔNG VÀ CHẤT BÁN DẪN. - I.Dòng điện trong chất khí.. - 3.Bản chất dòng điện trong chất khí.. - II.Dòng điện trong chất bán dẫn.. - b.Dòng điện chạy qua lớp nghèo.. - DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ. - Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của. - dòng điện chạy qua thủy ngân.. - DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN. - chỉnh lưu dòng điện (cho dòng điện đi qua nó theo một chiều).. - làm khuyếch đại dòng điện đi qua nó.. - chỉnh lưu dòng điện điện (cho dòng điện đi qua nó theo một chiều).. - đo điện trở. - đo cường độ dòng điện một chiều.