- Câu 3: Phản ứng nào sau đây minh hoạ tính khử của FeSO 4. - Phản ứng (6) và (7) B. - Phản ứng C. - Phản ứng (1) và (4) D. - Phản ứng Câu 4: 10,2 gam Al 2 O 3 tác dụng vừa đủ với bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,8M.. - Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H 2 SO 4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. - Chất tan có trong dung dịch Y là. - Câu 7: Trong các phản ứng hoá học, vai trò của kim loại và ion kim loại là:. - Kim loại là chất khử, ion kim loại là chất oxi hoá.. - Kim loại là chất oxi hoá, ion kim loại là chất khử.. - Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử.. - Câu 8: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO 3 (dư) sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất , ở đktc). - Câu 9: Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaHCO 3 1M và Na 2 CO 3. - Câu 10: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO 3 , khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). - Trang 2/4 - Mã đề thi 428 Câu 11: Cho 6,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng hết với nước thấy có 1,12 lít H 2 ( đktc) bay ra.. - Cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là. - Câu 12: Khi cho FeO tác dụng với chất H 2, HCl , H 2 SO 4 đặc, HNO 3 thì phản ứng nào chứng tỏ FeO là oxit bazơ.. - Câu 13: Điện phân ( điện cực trơ có vách ngăn) một dung dịch có chứa ion Fe 2. - Câu 14: Nói chung, kim loại dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt. - Vậy tính dẫn điện, dẫn nhiệt của các kim loại sau tăng theo thou tự:. - Câu 15: Cho 2,81 gam hỗn hợp A (gồm 3 oxit: Fe 2 O 3 , MgO, ZnO) tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H 2 SO 4 0,1M, khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là:. - Câu 16: Khi đốt cháy hỗn hợp Al và Fe 3 O 4 trong môi trường không có không khí thu được chất rắn X.. - Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều thu được khí H 2 (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). - Vậy hỗn hợp X gồm các chất nào sau đây. - Câu 17: Hỗn hợp chứa 5,6 gam Fe và 4,8 gam Mg. - Cho hỗn hợp tác dụng với axit HCl dư thì thể tích khí (đktc) thu được là:. - Câu 18: Cho phản ứng. - 6FeSO 4 + K 2 Cr 2 O 7 + 7H 2 SO 4 → 3Fe 2 (SO 4 ) 3 + Cr 2 (SO 4 ) 3 + K 2 SO 4 +7H 2 O Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là. - Câu 19: Môi trường không khí, đất, nước xung quanh một số nhà máy hóa chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hoá chất. - Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol.. - Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nguội.. - Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng. - Câu 22: Cho dung dịch chứa 0,5 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,2 mol CrCl 2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa cuối cùng thu được là bao nhiêu gam?. - Câu 23: Cho các phản ứng sau:. - Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa các ion kim loại là:. - Câu 24: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H 2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe 3 O 4 nung nóng. - Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32gam. - Loại bỏ ion Ca 2+ và ion Mg 2+ trong nước Câu 26: Tính khử của kim loại kiềm tăng dần theo chiều sau. - Li , Na , K , Cs , Rb Câu 27: M là kim loại. - Phương trình sau đây: M n. - Sự khử của kim loại. - Tính chất hoá học chung của kim loại.. - Sự oxi hoá ion kim loại. - Nguyên tắc điều chế kim loại.. - Câu 28: Cho các phản ứng hóa học sau:. - (1) (NH 4 ) 2 SO 4 + BaCl 2 → (2) CuSO 4 + Ba(NO Na 2 SO 4 + BaCl 2 → (4) H 2 SO 4 + BaSO 3 → (5) (NH 4 ) 2 SO 4 + Ba(OH) 2 → (6) Fe 2 (SO 4 ) 3 + Ba(NO 3 ) 2 → Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:. - Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là. - Câu 30: Cho 3,08 g Fe vào 150 ml dung dịch AgNO 3 1M, lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. - Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. - Câu 32: Tiến hành các thí nghiệm sau : (1) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeSO 4 . - (2) Sục khí H 2 S vào dung dịch CuSO 4 . - (3) Sục khí CO 2 (dư) vào dung dịch Na 2 SiO 3 . - Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là. - Câu 33: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 (dư). - Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. - Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là. - Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được khí X. - Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH) 2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. - Câu 35: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na 2 O và Al 2 O 3 . - Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là. - Câu 36: Để phân biệt dung dịch Na 2 SO 4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch. - Là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, nhiệt độ nóng chảy ở 660 o C 2. - Là kim loại nhẹ, không màu, không tan trong nước. - Câu 38: Cho 200 ml dung dịch AlCl 3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. - Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng.. - CrO 3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit.. - Câu 40: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). - Kim loại M là. - Câu 41: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 và AgNO 3 . - Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hơp rắn gồm ba kim loại là. - Câu 42: Sau bài thực hành hóa học, trong một số chất thải ở dạng dung dịch chứa các ion: Cu 2. - Câu 43: Cho các dung dịch có cùng nồng độ : Na 2 CO 3 (1), H 2 SO 4 (2. - Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là. - Câu 44: Một tấm kim loại bằng Au bị bám một lớp Fe ở bề mặt. - Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất trên bề mặt bằng dung dịch nào sau đây:. - Dung dịch FeCl. - Dung dịch CuCl 2 dư. - Dung dịch ZnCl 2 dư.. - Câu 45: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K 2 CO 3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. - Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. - Câu 47: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. - Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để. - phản ứng hết với Y là. - Câu 48: Cần phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H 2 SO 4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2,0
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt