« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề kiểm tra HK 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2012 - THPT Chuyên Lê Quý Đôn


Tóm tắt Xem thử

- Sự nở dài: Phát biểu định nghĩa, viết biểu thức độ nở dài.
- Một vật đang chuyển động đều trên mặt phẳng ngang với vận tốc 10 m/s.
- Tính vận tốc của vật tại đỉnh dốc..
- Tính vận tốc của vật tại vị trí này..
- 1.Vật m 1 = m 2 đang chuyển động với vận tốc v 1 = 5m/s thì va chạm.
- Sau va chạm vật m 1 dừng lại, vật m 2 xuống dốc BC cao 1,2 m..
- Tính vận tốc của vật tại C..
- Tính vận tốc của vật thứ hai ngay sau va chạm để nó có thể chuyển động trên mặt ngang được đoạn tối đa S.
- Viết biểu thức..
- 1a/ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng : W A = W B.
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: W A = W C.
- Áp dụng định lý biến thiên cơ năng: W C  W B  A F ms.
- a/ Áp dụng định luật bảo toàn động lượng : p 1  p 2  p 1.
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng : W A = W B.
- b/ Áp dụng định lý động năng : W đC – W đB = A Fms.
- c/ Áp dụng định lý động năng : W đC – W đB = A Fms.
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng : m 1 v 1 = m 2 v’ 2 =>.
- Câu 1(1.0 điểm): Phát biểu nguyên lý Pax-can? Viết biểu thức?.
- Sự nở dài: Phát biểu định nghĩa, viết biểu thức.
- Câu 4(4.0 điểm): Một vật nhỏ có khối lượng m 1  500 g treo vào đầu một sợi dây nhẹ, không dãn, có chiều dài.
- Tính vận tốc của vật m 1 khi qua vị trí cân bằng?.
- Khi đến vị trí cân bằng, vật m 1 va chạm đàn hồi xuyên tâm với 100g.
- Tính vận tốc của các vật ngay sau va chạm?.
- Câu 4(4.0 điểm): Một vật khối lượng m 1 =2kg đang chuyển động với vận tốc v 1  4 m s / đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật m 2 =3kg đang đứng yên.
- Sau va chạm, vật m 1 chuyển động ngược lại với vận tốc v 1.
- 0, 8 m s / .Tính vận tốc vật m 2 sau va chạm..
- Tính vận tốc nhỏ nhất của m 1 để sau va chạm vật m 2 lên hết dốc BC..
- Phần chung:(6.0 điểm) Câu 1(1.0điểm):.
- Phát biểu nguyên lý - Viết biểu thức.
- Câu 4(4.0 điểm): Các lớp: 10A 1 .
- Va chạm đàn hồi xuyên tâm.
- Câu 4(4.0 điểm): Lớp : 10Lý.
- Sau va chạm vật m 1 dừng lại, vật m 2 xuống dốc BC cao 1,2 m.
- Áp dụng định lý biến thiên cơ năng:.
- Vận dụng: Quả cầu m 1 = 3kg chuyển động với vận tốc 1m/s va chạm với quả cầu thứ hai có m 2 = 2kg đang đứng yên.
- Biết đây là va chạm mềm.
- Tìm vận tốc của các quả cầu sau va chạm..
- Câu 3: (2,0 điểm) Cho một vật nhỏ trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc A xuống đến chân dốc B, biết AB = 5m.
- Tính vận tốc tại B và C.
- Biểu thức:.
- Áp dụng định lí động năng cho đoạn AB A P + A ms = W đB.
- b/ Áp dụng định lí động năng cho đoạn BC A ms = W đC - W đB.
- Áp dụng: Xác định chiều của lực Lo-ren-xơ trong hình vẽ sau:.
- Viết biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng?.
- Vận dụng: Vẽ hình hiện tượng khúc xạ khi n 1 <.
- Trong vòng dây xuất hiện hiện tượng gì?.
- Trong mạch xảy ra hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Áp dụng: Xác định chiều của lực từ trong hình vẽ sau:.
- Nêu điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần?.
- Trong mạch điện xuất hiện hiện tượng gì?.
- Nêu điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
- Trong mạch xảy ra hiện tượng tự cảm b..
- Theo chiều giảm dần của bước sóng thì tính chất sóng càng rõ nét..
- Đều có thể gây ra hiện tượng quang đi ệ n ngoài C.
- Ánh sáng tr ắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có m àu biến thiên đổi liên t ục từ đỏ đến tím..
- Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau..
- Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính..
- Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị lệch khi truyền qua lăng kính..
- 009: Nếu sắp xếp các tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơnghen và ánh sáng nhìn thấy theo thứ tự giảm dần của bước sóng thì ta có dãy sau:.
- Tia hồng ngoại , tia tử ngoại, tia Rơnghen, ánh sáng nhìn thấy..
- Tia Rơnghen, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại..
- Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơnghen..
- Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia Rơnghen, ánh sáng nhìn thấy..
- Ánh sáng có bản chất là sóng điện từ..
- Ánh sáng là song ngang và truyền được trong chân không..
- Ánh sáng có lưỡng tính sóng – hạt..
- Khi bước sóng ánh sáng càng nhỏ thì tính chất sóng càng thể hiện rõ..
- 011: Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng.
- 013: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khi nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng m thì trên màn quan sát ta thấy tại M và N là 2 vân sáng, trong khoảng giữa MN còn có 7 vân sáng khác nữa.
- Khi nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng  1 và  2 thì trên đoạn MN ta thấy có 19 vạch sáng, trong đó có 3 vạch sáng có màu giống màu vạch sáng trung tâm và 2 trong 3 vạch sáng này nằm tại M và N.
- Bước sóng  2 là:.
- 014: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, biết D = 1m, a = 1mm.
- Tính bước sóng ánh sáng..
- 015: Chọn câu đúng về hiện tượng quang dẫn.
- Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng điện trở của chất bán dẫn bị giảm mạnh khi bị chiếu sáng..
- Trong hiện tượng quang dẫn, êlectron được giải phóng ra khỏi chất bán dẫn..
- Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết thành êlectron..
- 016: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng quang phát quang?.
- Dưới ảnh hưởng của ánh sáng đơn sắc chiếu lên mặt kim loại, vận tốc cực đại của êlectron quang điện sau khi bị bứt ra khỏi mặt kim loại::.
- Bước sóng của ánh sáng kích thích có thể gây ra hiện tượng quang điện cho kim loại này là:.
- 020: Chiếu bức xạ có bước sóng.
- Hiệu suất lượng tử của hiện tượng quang điện trên là:.
- Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman ứng với sự chuyển M  K bằng:.
- 022: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ...
- các nuclôn 023: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lực hạt nhân.
- Lực hạt nhân là loại lực mạnh nhất trong các loại lực đã biết hiện nay.
- L ực hạt nhân chỉ có tác dụng khi khoảng cách giữa hai nuclon bằng hoặc nhỏ hơn kích thước hạt nhân..
- Lực hạt nhân có bản chất là lực điện..
- Lực hạt nhân là lực hút..
- Tại thời điểm ban đầu mẫu chứa N 0 hạt nhân.
- còn lại 25% hạt nhân N 0 B.
- còn lại 12,5% hạt nhân N 0.
- còn lại 75% hạt nhân N 0 D.
- đã bị phân rã 12,5% số hạt nhân N 0.
- 025: Cho phản ứng hạt nhân: A  B + C.
- Biết hạt nhân mẹ A ban đầu đứng yên.
- Có thể kết luận gì về hướng và trị số của vận tốc các hạt sau phản ứng.
- 026: Hạt nhân bền vững nhất trong các hạt nhân 235 92 U , 137 55 Cs , 26 56 Fe và 2 4 He là.
- Năng lượng tối thiểu để tách một hạt nhân 12 6 C thành các nuclôn riêng biệt là:.
- 029: Dùng hạt proton có động năng 1MeV bắn phá hạt nhân 3 7 Li tạo ra hai hạt nhân X có bản chất giống nhau và không kèm theo bức xạ γ

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt