« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi HK 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2010 - THPT Trưng Vương


Tóm tắt Xem thử

- Qua tế bào sống.
- Con đường gian bào và con đường tế bào.
- Qua tế bào chất và không bào.
- Con đường gian bào và thành tế bào..
- Tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào..
- Màng tế bào một cách trực tiếp.
- Qua dịch mô bao quanh tế bào..
- Thay đổi thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút..
- Hình thành bản giữa vách tế bào.
- Hình thức cần có enzim hoạt tải của màng tế bào lông hút..
- Ở thực vật.
- Chỉ có hô hấp tế bào NADH m ới được ôxi hoá bằng chuỗi vận chuyển electron.
- quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O 2.
- có sự liên quan với phân hoá tế bào.
- quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O 2 , CO 2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
- Chỉ có hô hấp tế bào NADH mới được ôxi hoá bằng chuỗi vận chuyển electron.
- a.1 nhân tế bào b.2 nhân tế bào c.3 nhân tế bào d.4 nhân tế bào.
- a.hạt phấn chuyển từ nhị đến núm nhuỵ của hoa cùng loài b.nhân tế bào sinh dưỡng hoạt động tạo thành ống phấn.
- Câu 10: Sự thụ tinh kép ở thực vật có hoa được giải thích là do a.hạt phấn chuyển từ nhị đến núm nhuỵ của hoa cùng loài b.nhân tế bào sinh dưỡng hoạt động tạo thành ống phấn.
- a.2 nhân tế bào b.4 nhân tế bào c.8 nhân tế bào d.6 nhân tế bào.
- Hãy tính số tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng để hoàn tất quá trình thụ tinh ?(1đ) B.Ban cơ bản (Thí sinh học ban cơ bản).
- Do sự phân chia tế bào mô phân sinh.
- Hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội..
- Phân chia tế bào.
- Qua biểu bì và qua tế bào mô giậu D.
- Qua khí khổng và qua tế bào mô giậu.
- diễn ra ở lục lạp của hai loại tế bào..
- quản bào và tế bào kèm..
- Câu 3: Mô phân sinh là nhóm các tế bào:.
- Thân tế bào thần kinh.
- Nhân tế bào..
- Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ.
- 2 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân Câu 4: Mô phân sinh là nhóm các tế bào:.
- Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ B.
- tránh nhiệt độ cao làm hư các tế bào bên trong lá..
- tăng số lượng tế bào khí khổng ở mặt dưới lá..
- Câu 16: Khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi:.
- tế bào chất.
- Câu 37: Khi tế bào thần kinh bị kích thích, điện thế nghỉ biến đổi thành điện thế hoạt động gồm các giai đoạn tuần tự:.
- Tế bào mầm (2n) Tế bào mầm (2n) GP GP.
- tế bào trứng(n) của cừu mẹ 1 tế bào soma(2n) của cừu mẹ 2.
- bỏ nhân bỏ tế bào chất.
- tế bào lưỡng bội(2n) phát triển thành phôi.
- Nuôi cấy tế bào và mô thực vật.
- Giâm, chiết, ghép và nuôi cây tế bào (mô) 19).
- Nuôi cấy tế bào và mô thực vật D).
- Giâm, chiết, ghép và nuôi cây tế bào (mô) 4).
- Câu 2: Loại tế bào nào chỉ có ở các thực vật C 4.
- Tế bào mô giậu B.
- Tế bào biểu bì C.
- Tế bào lông hút D.
- Tế bào bao bó mạch Câu 3: Hai con đường hô hấp ở thực vật gồm:.
- Nhân tế bào.
- Câu 1: Loại tế bào nào chỉ có ở các thực vật C 4.
- Tế bào bao bó mạch B.
- Tế bào mô giậu.
- Câu 13: Loại tế bào nào chỉ có ở các thực vật C 4.
- Tế bào bao bó mạch Câu 14: Hai con đường hô hấp ở thực vật gồm:.
- Câu 14: Loại tế bào nào chỉ có ở các thực vật C 4.
- Tế bào bao bó mạch Câu 15: Hai con đường hô hấp ở thực vật gồm:.
- Màng tế bào lõm vào hình thành không bào tiêu hóa.
- Chất dinh dưỡng đơn giản hấp thụ vào tế bào chất, chất không tiêu hóa được thải ra ngoài theo kiểu xuất bào..
- Enzim do tế bào tuyến trên thành túi tiết ra tiêu hóa một phần thức ăn.
- Luôn có quá trình hình thành và hợp nhất của các tế bào sinh dục(các giao tử) D).
- Câu 9: Các g.đoạn của h.hấp tế bào diễn ra theo trật tự : A.
- Câu 10: Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là: A.
- Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
- Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
- Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ.
- Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn..
- Câu 3: Tế bào sinh tinh tết ra chất nào?.
- 2 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân Câu 20: Mô phân sinh là nhóm các tế bào:.
- Luôn có quá trình hình thành và hợp nhất của các tế bào sinh dục(các giao tử) B).
- Câu 3: Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là: A.
- /Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ.
- /Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
- /Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
- D./ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn..
- Câu 11: Các g.đoạn của h.hấp tế bào diễn ra theo trật tự : A.
- Câu 6: Các g.đoạn của h.hấp tế bào diễn ra theo trật tự : A.
- Câu 16: Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là: A.
- Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
- Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn..
- Tế bào mẹ hạt phấn C.
- Tế bào phát.
- Tế bào sinh dưỡng.
- Từ tế bào mẹ lưỡng bội (2n) qua giảm phân hình thành 4 tế bào đơn bội (n)..
- Số nhiễm sắc thể trong tế bào mẹ hạt phấn là:.
- Tập trung thành các tế bào thần kinh lên đầu, hình thành bộ não..
- Tế bào hợp tử phân cắt tạo thành hai phôi riêng rẽ..
- Tế bào chất của trứng và tinh trùng hào lẫn vào nhau..
- Câu 33: Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là phân bào nguyên nhiễm, ngoại trừ một kiểu:.
- Tế bào sinh dưỡng B.
- Tế bào phát sinh.
- Tế bào mẹ hạt phấn D.
- d.tế bào trứng sau thụ tinh chỉ tạo ra toàn cá thể đực.
- a.2 nhân tế bào b.1 nhân tế bào c.3 nhân tế bào d.4 nhân tế bào Câu 19: Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào, mô thực vật là tính.
- Câu 20: Sự thụ tinh kép ở thực vật có hoa được giải thích là do a.hạt phấn chuyển từ nhị đến núm nhuỵ của hoa cùng loài b.nhân tế bào sinh dưỡng hoạt động tạo thành ống phấn.
- a.Rễ b.Thân c.Lá d.Tế bào II.Tự luận: 4đ (Phần dành riêng cho từng ban).
- Hãy tính số tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng để hoàn tất quá trình thụ tinh ?(1đ) B

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt