You are on page 1of 67

Chương 3: THƯƠNG MẠI QUỐC

TẾ

ThS. Bùi Thanh Huyền


Nội Dung Chính
I. Những vấn đề cơ bản về Thương mại quốc tế

II. Các nguyên tắc cơ bản trong hệ thống thương mại đa


phương

III. Chính sách thương mại quốc tế

IV. Những biện pháp thực hiện chính sách thương mại quốc
tế
A brief intro: International Trade

https://www.youtube.com/watch?v=HfN8BnRJryQ
Những Vấn Đề Cơ Bản Về Thương Mại Quốc
Tế
1. Khái niệm và đặc điểm thương mại quốc tế
 Khái niệm
Thương mại là trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa hai bên.
Thương mại quốc tế là sự trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các
nước thông qua hoạt động mua bán (xuất nhập khẩu).

Đây là một quan hệ kinh tế, phản ánh mối quan hệ giữa người
cung cấp với người sử dụng hàng hóa, dịch vụ ở các quốc gia
khác nhau.
Thương mại quốc tế là hình thức quan hệ KTQT xuất hiện sớm
nhất, vẫn giữ vai trò quan trọng đối với phát triển KT.
Hoạt động TMQT phát triển với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
1. Khái Niệm và Đặc Điểm Thương Mại Quốc
Tế
 Đặc điểm
 Đối tượng trao đổi trong thương mại quốc tế là hàng hóa và
dịch vụ.
 Thương mại quốc tế chịu tác động của các quy luật kinh tế trên
nền kinh tế thị trường.
 Hoạt động thương mại quốc tế diễn ra trên: thị trường thế giới,
thị trường khu vực, thị trường nước xuất khẩu/nhập khẩu.
 Phương tiện thanh toán là đồng tiền có khả năng chuyển đổi, có
thể đồng tiền của nước xuất khẩu hoặc nước nhập khẩu, hoặc
đồng tiền của một nước khác (đồng tiền mạnh).
 Các bên tham gia thương mại quốc tế là những chủ thể kinh tế
khác quốc gia, có thể là chính phủ, công ty, tập đoàn kinh tế.
2. Các Phương Thức Giao Dịch Trong Thương
Mại Quốc Tế
 Đối với hàng hóa
 Giao dịch thông thường: bên bán và bên mua trực tiếp quan
hệ với nhau để trao đổi và thỏa thuận với nhau về các điều
kiện giao dịch, thông qua các hình thức khác nhau.

 Giao dịch trung gian: bên bán và bên mua không trực tiếp
trao đổi với nhau, phải thông qua bên thứ 3 gọi là trung
gian thương mại.

 Giao dịch đặc biệt: đối với hàng hóa có tính đặc biệt (có giá
trị lớn, hoặc giá trị khó xác định chính xác).
2. Các Phương Thức Giao Dịch Trong Thương
Mại Quốc Tế
 Đối với dịch vụ
Theo WTO, có 4 phương thức cung cấp dịch vụ quốc tế
 Cung cấp dịch vụ thông qua sự vận động của dịch vụ qua
biên giới (vd: chương trình truyền hình của nước ngoài)
 Tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài (vd: đi du học, du lịch)
 Hiện diện thương mại
(vd: công ty/ tập đoàn tài chính thành lập chi nhánh tại VN)
 Hiện diện tự nhiên nhân
2. Các Phương Thức Giao Dịch Trong Thương
Mại Quốc Tế
 Các hình thức kinh doanh trong thương mại hàng hóa quốc
tế
 Xuất nhập khẩu trực tiếp
 Xuất nhập khẩu ủy thác
 Xuất nhập khẩu liên kết
 Gia công xuất khẩu
 Tái xuất khẩu và chuyển khẩu
 Xuất khẩu tại chỗ
3. Giá Quốc Tế
 Khái niệm
Giá quốc tế là biểu hiện bằng tiền giá trị quốc tế của hàng
hóa, dịch vụ trên thị trường thế giới.

 Điều kiện xác định giá quốc tế


 Có tính chất đại diện cho đối tượng trao đổi (hàng hóa)
trên thị trường thế giới và là giá của các giao dịch thông
thường. Vì vậy, người ta thường lấy giá của nước xuất khẩu
với khối lượng xuất khẩu lớn nhất sản phẩm đó trên thị
trường thế giới hoặc giá của nước nhập khẩu lớn nhất sản
phẩm đó trên thị trường thế giới là giá quốc tế.
3. Giá Quốc Tế
 Được tính bằng đồng tiền mạnh có khả năng tự do chuyển
đổi. Đồng tiền được coi là mạnh là tiền có khả năng chuyển
đổi và phải giữ vị trí quan trọng trong hệ thống tiền tệ quốc
tế.

 Phương pháp chọn giá quốc tế


 Trung tâm giao dịch lớn
 Nước xuất khẩu (FOB) – nhập khẩu (CIF) sản phẩm đó
nhiều nhất
 Đối với máy móc thiết bị: theo công ty tập đoàn cung cấp
chủ yếu
3. Giá Quốc Tế
 Các hình thức biểu hiện của giá quốc tế
 Theo mức độ tin cậy của giá cả:
giá tham khảo, giá chào hàng, giá yết bảng ở các sở giao
dịch, giá thực tế trong các hợp đồng đã ký kết, giá bán đấu
giá và giá đấu thầu...

 Theo điều kiện mua bán hàng hóa


Có 2 hệ thống giá là giá FOB và giá CIF (Incoterms)
3. Giá Quốc Tế
 Giá FOB (Free On Board) là giá bán tính tại cầu cảng của
nước xuất khẩu, nghĩa là bên bán phải chịu mọi chi phí cho
đến khi hàng đã lên tàu tại cảng bên bán theo quy định.
 Giá CIF (Cost Insurance and Freight) là giá tính tại cầu
cảng của nước nhập khẩu, nghĩa là bên bán phải chịu mọi
chi phí cho đến khi hàng hóa được giao tại cảng của bên
mua theo quy định.
CIF = FOB + phí vận chuyển + chi phí bảo hiểm quốc tế

Trong mỗi loại giá FOB hoặc CIF sẽ có nhiều loại giá cụ
thể khác nhau, được gọi là giá biến tướng. Căn cứ vào đó
để phân định tổn thất rủi ro trong thương mại quốc tế do
bên nào chịu.
3. Giá Quốc Tế
 Các nhân tố ảnh hưởng đến giá quốc tế
 Nhân tố cạnh tranh
 Cạnh tranh giữa những người bán: giá cả có xu hướng giảm
 Cạnh tranh giữa những người mua: giá cả có xu hướng tăng
 Cạnh tranh giữa những người mua và người bán
Cạnh tranh không chỉ thể hiện qua giá cả, mà còn có hình thức cạnh tranh
phi giá cả.

 Nhân tố lũng đoạn


 Giá lũng đoạn cao: Giá lũng đoạn cao là giá bán có sự cấu kết thống
nhất giữa những người bán với nhau. Đó là giá bán của những sản phẩm
hoàn chỉnh các ngành công nghiệp, máy móc thiết bị mà người bán là
các nước công nghiệp phát triển.
3. Giá Quốc Tế
 Giá lũng đoạn thấp: Là giá bán mà những người bán không
thể cấu kết thống nhất được với nhau. Đó là giá bán những
loại nguyên liệu, lương thực, thực phẩm của các nước đang
phát triển.

 Nhân tố quan hệ cung – cầu


 Cung > cầu: giá có xu hướng giảm
 Cung < cầu: giá có xu hướng tăng
Trong 1 số lĩnh vực, do ảnh hưởng của lũng đoạn nên khi
xuất hiện xu hướng cung lớn hơn cầu về hàng hóa nào đó,
các tổ chức lũng đoạn khống chế cả sản xuất và tiêu thụ.
3. Giá Quốc Tế
 Nhân tố giá trị của đồng tiền biểu thị qua giá
Giá cả của những đối tượng trao đổi không những được
quyết định bởi giá trị của chúng mà còn phụ thuộc vào giá trị
đồng tiền được dùng biểu thị giá. Nếu tiền dùng biểu thị giá
mà lạm phát sẽ làm cho giá trị đồng tiền giảm, do đó giá cả
của hàng hóa biểu hiện bằng tiền ấy tăng lên với mức độ
khác nhau.
3. Giá Quốc Tế
 Tác động của biến động giá quốc tế đến quan hệ KTQT
 Thương mại quốc tế
 Khi giá quốc tế tăng
 Trong ngắn hạn: tác động có lợi cho chủ thể xuất khẩu và
bất lợi với chủ thể nhập khẩu
Þ khuyến khích xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu
 Trong dài hạn: Cầu giảm
Nếu hàng hóa xuất khẩu phụ thuộc vào nguyên liệu nhập
khẩu thì chi phí đầu vào tăng.
Tùy thuộc tốc độ tăng của giá hàng hóa nhanh hay chậm
hơn tốc độ tăng của chi phí nguyên liệu.
3. Giá Quốc Tế
Nếu chi phí đầu vào tăng nhanh hơn giá hàng hóa tăng, thì
khối lượng xuất khẩu giảm, lợi nhuận của nhà xuất khẩu
giảm.
Þ Hoạt động TMQT có thể bị trì trệ.
Nếu chi phí đầu vào tăng chậm hơn giá sản phẩm tăng, nhà
xuất khẩu vẫn tăng được lợi nhuận.
 Khi giá quốc tế giảm
 Trong ngắn hạn: tác động có lợi cho chủ thể nhập khẩu và
tác động bất lợi với chủ thể xuất khẩu.
 Trong dài hạn: tùy thuộc vào tốc độ giảm của giá hàng hóa
nhanh hay chậm hơn tốc độ giảm của chi phí nguyên liệu
nk.
3. Giá Quốc Tế
 Đầu tư quốc tế
 Khi giá quốc tế tăng nhanh: quyết định tăng hay giảm đầu
tư phụ thuộc vào chu kỳ sống của sản phẩm trên thị trường.
Nếu chu kỳ sống của sản phẩm còn dài, các nhà đầu tư sẽ
gia tăng đầu tư vào lĩnh vực này để tăng cung sản phẩm đó
trên thị trường, và có thể thu được lợi nhuận cao hơn sau
đầu tư. Nếu chu kỳ sống của sản phẩm còn rất ngắn, các
nhà đầu tư sẽ không tăng đầu tư.
 Khi giá quốc tế giảm: nếu giảm mang tính chất lâu dài, các
nhà đầu tư sẽ hạn chế đầu tư vào sản xuất, vì nếu tiếp tục
đầu tư sẽ giảm lợi nhuận và rủi ro cao.
4. Tỷ Giá Hối Đoái
 Khái niệm
Tỷ giá hối đoái là mối quan hệ so sánh sức mua giữa các
đồng tiền với nhau, hay là giá chuyển đổi một đơn vị tiền tệ
của nước này thành những đơn vị tiền tệ của những nước
khác.

Cơ sở để hình thành nên tỷ giá hối đoái về thực chất là so


sánh sức mua của hai đồng tiền.
Đồng tiền yết giá: chuẩn (đơn vị: 1)
Đồng tiền định giá: biểu hiện giá của đồng tiền chuẩn (đơn
vị tính bất kì)
4. Tỷ Giá Hối Đoái
 Phương pháp biểu thị tỷ giá hối đoái
 Phương pháp thứ 1: Yết giá trực tiếp
Một đơn vị đồng ngoại tệ có sức mua bằng bao nhiêu đơn vị
đồng nội tệ (giá của 1 đồng ngoại tệ bằng bao nhiêu đồng
nội tệ)
Ví dụ: 1 USD = 23,200 VND
 Phương pháp thứ 2: Yết giá gián tiếp
Một đơn vị đồng nội tệ có sức mua bằng bao nhiêu đơn vị
đồng ngoại tệ (giá của 1 đồng nội tệ bằng bao nhiêu đồng
ngoại tệ)
Ví dụ: 1 VND = 1/23,200 USD
4. Tỷ Giá Hối Đoái
 Các loại tỷ giá hối đoái
Căn cứ vào chế độ quản lý ngoại hối, tỷ giá hối đoái bao
gồm: tỷ giá chính thức, tỷ giá kinh doanh, tỷ giá chợ đen.

 Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái


 Sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc gia
 Nếu nền kinh tế của một quốc gia tăng trưởng nhanh, ổn
định và vững chắc, thì sức mua của nội tệ tăng (sức mua
của ngoại tệ có thể được coi là không đổi), dẫn tới tỷ giá
hối đoái có chiều hướng giảm.
4. Tỷ Giá Hối Đoái
 Nếu nền kinh tế của một quốc gia trì trệ, gặp khó khăn,
chậm phát triển, thì sức mua của nội tệ giảm, dẫn tới tỷ giá
hối đoái có chiều hướng tăng.

 Mức độ lạm phát của các đồng tiền


 Nếu mức lạm phát của đồng nội tệ cao hơn ngoại tệ (ảnh
hưởng đến sức mua của nội tệ so với ngoại tệ), thì tỷ giá
hối đoái có xu hướng tăng.
 Nếu mức lạm phát của đồng nội tệ thấp hơn ngoại tệ thì tỷ
giá hối đoái sẽ có xu hướng giảm.
4. Tỷ Giá Hối Đoái
 Tình trạng cán cân thanh toán quốc tế
Cán cân thanh toán quốc tế là quan hệ thu – chi ngoại tệ của
một quốc gia trong 1 thời kỳ nhất định (thường là 1 năm),
phản ánh mối quan hệ cung – cầu về ngoại tệ của nước đó.
 thu > chi (bội thu) => thặng dư
 thu = chi => cân bằng
 thu < chi (bội chi) => thâm hụt
Nếu cán cân TTQT bội thu nghĩa là cung về ngoại tệ lớn hơn
cầu về ngoại tệ, tỷ giá hối đoái sẽ giảm.
Nếu cán cân TTQT bội chi nghĩa là cung về ngoại tệ nhỏ hơn
cầu về ngoại tệ, tỷ giá hối đoái sẽ tăng.
4. Tỷ Giá Hối Đoái
Nếu cán cân TTQT cân bằng thì tỷ giá hối đoái ổn định.

 Chính sách tiền tệ của Nhà nước


Các quy định trong quản lý tiền tệ, quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc,
chính sách lãi suất tiền gửi... sẽ tác động đến cung - cầu ngoại tệ
trên thị trường, do đó có thể làm cho tỷ giá hối đoái thay đổi.

 Yếu tố tâm lý
Những biến động về kinh tế - chính trị - xã hội sẽ tác động tới tâm
lý tiêu dùng, tâm lý lây lan làm thay đổi mối quan hệ cung - cầu
ngoại tệ trên thị trường, do đó ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái.
4. Tỷ Giá Hối Đoái
 Tác động của biến động tỷ giá hối đoái đến các quan hệ KTQT
 Thương mại quốc tế
 Khi tỷ giá hối đoái tăng
 Nếu tỷ giá tăng trong giới hạn cho phép:
• Về ngắn hạn: hoạt động xuất khẩu thuận lợi và nhập khẩu
khó khăn
Khi tỷ giá tăng, lợi nhuận thu được chuyển qua nội tệ sẽ tăng,
do đó khuyến khích xuất khẩu.
Hoặc các nhà xuất khẩu có thể giảm giá bán (bằng ngoại tệ) ở
thị trường nước ngoài để nâng cao khả năng cạnh tranh của
hàng hóa.
4. Tỷ Giá Hối Đoái
Đối với nhập khẩu, khi tỷ giá tăng, doanh nghiệp sẽ phải
dùng nhiều nội tệ hơn để mua 1 lô hàng nhập khẩu (giá tính
bằng ngoại tệ không đổi), do đó có thể hạn chế nhập khẩu.
Hoạt động xuất khẩu tăng và nhập khẩu giảm sẽ tăng cung
ngoại tệ và giảm cầu ngoại tệ, nên về ngắn hạn, tỷ giá hối
đoái tăng sẽ tạo điều kiện cho ổn định cán cân TMQT và cán
cân TTQT.
• Về dài hạn:
Đối với những ngành sản xuất sản phẩm xuất khẩu lệ thuộc
nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu (tỷ lệ nội địa hóa thấp),
khi tỷ giá tăng sẽ làm cho giá các nguyên liệu nhập khẩu
(tính theo nội tệ) tăng, từ đó tăng chi phí đầu vào.
4. Tỷ Giá Hối Đoái
Điều này có thể khiến giá thành sản phẩm tăng tác động
giảm năng lực cạnh tranh của hàng xuất khẩu, hoặc nếu
giữ nguyên giá bán thì lợi nhuận sẽ giảm, gây khó khăn
cho hoạt động xuất khẩu.
 Nếu tỷ giá hối đoái tăng quá nhanh, đột biến:
Gây cú sốc cho nền kinh tế, rủi ro lớn, do đó dẫn tới thu
hẹp hoạt động kinh tế với nước ngoài, đặc biệt là nhập
khẩu. Nói cách khác, không có tác động tích cực cho cả
hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu.
Do vậy, nhà nước nên quản lý, điều chỉnh tỷ giá hối đoái
chỉ tăng ở mức hợp lý.
4. Tỷ Giá Hối Đoái
 Đầu tư quốc tế
 Khi tỷ giá hối đoái tăng:
 Trong ngắn hạn:
Tỷ giá hối đoái tăng sẽ có tác động thu hút các nhà đầu tư
nước ngoài vào trong nước và hạn chế các nhà đầu tư trong
nước đầu tư ra nước ngoài.
Vốn đầu tư bằng ngoại tệ đưa vào trong nước khi chuyển ra
nội tệ sẽ có lợi, lợi nhuận thu hồi sau đầu tư sẽ được tái đầu
tư. Ngược lại, vốn đầu tư bằng nội tệ đưa ra nước ngoài khi
đổi sang ngoại tệ sẽ bị mất giá.
Do vậy, dòng vốn đầu tư vào trong nước tăng, dòng vốn đầu
tư ra nước ngoài giảm, tác động có lợi cho cán cân vốn.
4. Tỷ Giá Hối Đoái
 Trong dài hạn:
Đặc biệt nếu tỷ giá hối đoái tăng nhanh, sẽ hạn chế các nhà
đầu tư nước ngoài vào trong nước và kích thích các nhà
đầu tư trong nước đầu tư ra nước ngoài.
Nếu một quốc gia có tỷ giá hối đoái tăng trong một thời
gian dài, thể hiện một môi trường kinh tế bất lợi, cầu về
các loại hàng hóa giảm, các nhà đầu tư không bao giờ
muốn đầu tư ở môi trường bất lợi này. Do đó các nhà đầu
tư trong nước sẽ tìm kiếm môi trường đầu tư tốt hơn (ổn
định hơn) ở nước ngoài và vốn đầu tư nước ngoài vào
trong nước có thể giảm.
II. Các Nguyên Tắc Cơ Bản Trong Hệ Thống
Thương Mại Đa Phương
 Không phân biệt đối xử
 Mở rộng tự do thương mại
 Minh bạch và dễ dự đoán
 Cạnh tranh lành mạnh
 Hỗ trợ phát triển và cải cách kinh tế
 Có đi có lại
Không Phân Biệt Đối Xử
MFN NT
 Khái niệm: Là qui chế yêu cầu  Khái niệm: Là qui chế yêu cầu
các bên tham gia trong quan hệ các quốc gia thực hiện những
kinh tế - thương mại dành cho biện pháp nhằm đảm bảo cho
nhau những điều kiện ưu đãi sản phẩm nước ngoài và nhà
không kém hơn những ưu đãi mà cung cấp những sản phẩm đó
mình dành cho các nước khác. được đối xử trên thị trường nội
Þ Có tính ăn theo địa không kém ưu đãi hơn các
sản phẩm nội địa và nhà cung
 Mục đích: Không phân biệt đối cấp nội địa.
xử, tạo cơ hội cạnh tranh bình  Mục đích: Cơ hội cạnh tranh
đẳng, công bằng giữa các nước bình đẳng giữa các yếu tố của
được hưởng ưu đãi trên thị nước được hưởng ưu đãi NT
trường nội địa của nước cho (các nhà sản xuất kinh doanh
hưởng ưu đãi nước ngoài) với các yếu tố của
nước cho hưởng ưu đãi (nhà sản
xuất kinh doanh trong nước)
Không Phân Biệt Đối Xử
MFN NT
MFN NT
 Nội dung:  Nội dung:
• chủ thể kinh doanh • nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ
• hàng hóa: chỉ áp dụng đối với • hàng hóa: hàng hóa và quyền sở
hàng hóa "giống hệt nhau" hoặc hữu trí tuệ nước ngoài sau khi
"tương tự nhau" đóng thuế hải quan hoặc được
• dịch vụ đăng ký bảo vệ hợp pháp, được
Mỗi nước thành viên dành cho hàng đối xử bình đẳng như hàng hóa
hóa, dịch vụ, quyền sở hữu trí tuệ và quyền sở hữu trí tuệ trong
hay nhà đầu tư... sự đãi ngộ cửa nước về thuế và lệ phí nội địa,
khẩu không kém phần thuận lợi hơn các quy định về mua bán, phân
sự đãi ngộ dành cho hàng hóa có phối...
xuất xứ từ một nước thành viên • dịch vụ: chỉ áp dụng với những
khác. lĩnh vực, ngành nghề đã được
Ưa đãi chủ yếu về thuế quan mỗi nước đưa vào danh mục
(thấp) cam kết (có thể đàm phán đưa ra
Có thể ưu đãi về phí, lệ phí hoặc ngoại lệ).
thủ tục hành chính tại cửa khẩu Ưu đãi về thuế nội địa và phi thuế
(phí, lệ phí, thủ tục...)
Không Phân Biệt Đối Xử
MFN NT
 Cách áp dụng: có kèm điều kiện  Cách áp dụng: chỉ áp dụng khi
kinh tế, chính trị - xã hội các yếu tố đã gia nhập thị trường
nội địa
 Ngoại lệ  Ngoại lệ
• Tất cả các thành viên • Có sự phân biệt đối xử trong
• Các thành viên có nền KT đang mua sắm chính phủ
phát triển • Ưu đãi nhiều hơn cho yếu tố
• Các thành viên có nền KT phát nước ngoài
triển • Ưu đãi nhiều hơn cho yếu tố
trong nước
III. Chính Sách Thương Mại Quốc Tế
1. Vị trí, chức năng và vai trò của chính sách thương mại
quốc tế
 Khái niệm
Chính sách thương mại quốc tế là hệ thống các quan điểm,
luật lệ, hiệp định quốc tế được chính phủ sử dụng để điều
chỉnh hoạt động thương mại quốc tế phục vụ mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội của một quốc gia trong một thời kỳ nhất
định.

 Vị trí: là một bộ phận của chính sách kinh tế đối ngoại của
một quốc gia.
Chính Sách Thương Mại Quốc Tế
 Mỗi quốc gia có chủ quyền đều có chính sách thương mại quốc tế
riêng, thể hiện ý chí và mục tiêu của nhà nước trong việc can thiệp
và điều chỉnh các hoạt động thương mại quốc tế có liên quan đến
nền kinh tế quốc gia.

 Mục tiêu của chính sách thương mại quốc tế của mỗi quốc gia có
thể thay đổi qua mỗi thời kỳ phụ thuộc vào điều kiện trong nước
và quốc tế, nhưng đều có chức năng chung là điều chỉnh các hoạt
động thương mại quốc tế theo chiều hướng có lợi cho sự phát triển
kinh tế - xã hội.
Trong đó có bảo vệ thị trường nội địa và bảo vệ lợi ích quốc gia,
thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển; tạo thuận lợi cho doanh
nghiệp trong nước tham gia vào hoạt động kinh doanh quốc tế.
Chính Sách Thương Mại Quốc Tế
 Vai trò: Căn cứ pháp lý quốc tế để thực hiện hoạt động
thương mại quốc tế.

 Nội dung
 Chính sách mặt hàng
 Chính sách thị trường
 Chính sách hỗ trợ
2. Hai Xu Hướng Cơ Bản Trong Chính Sách
Thương Mại Quốc Tế
Thương mại tự do Thương mại bảo hộ
 Khái niệm: Tự do có giới hạn  Khái niệm:
Nhà nước từng bước thực hiện Bảo hộ một cách hợp lý cho nền
những chính sách "mở cửa thị kinh tế kém phát triển, cho
trường nội địa", loại bỏ dần doanh nghiệp và "ngành non trẻ"
những rào cản thuế quan và phi nhằm bảo vệ thị trường nội địa,
thuế quan trong việc di chuyển bảo vệ lợi ích quốc gia trước sự
hàng hóa dịch vụ ở thị trường thâm nhập ngày càng mạnh mẽ
trong nước, giữa thị trường trong của hàng hóa và dịch vụ nước
nước với thị trường nước ngoài. ngoài.
2. Hai Xu Hướng Cơ Bản Trong Chính Sách
Thương Mại Quốc Tế
Thương mại tự do Thương mại bảo hộ
 Nội dung  Nội dung
• Thị trường: thế giới • Thị trường: quốc gia
• Hàng hóa, dịch vụ • Hàng hóa, dịch vụ
• Nguyên tắc: Không phân biệt • Trái với nguyên tắc không
đối xử phân biệt đối xử
 Điều kiện  Điều kiện
 Trong nước:  Trong nước:
• Nền kinh tế phải đủ mạnh, năng • Nền kinh tế có năng lực cạnh
lực điều hành các chính sách vĩ tranh thấp, nhà nước đang cần
mô tốt. thi hành chính sách bảo vệ nền
• Các doanh nghiệp trong nước, kinh tế và nền sản xuất trong
hàng hóa sản xuất trong nước đủ nước phát triển ổn định, sử dụng
sức cạnh tranh được với các DN các công cụ và biện pháp bảo hộ
nước ngoài, hàng hóa nước sản xuất, giảm sức cạnh tranh
ngoài. của hàng hóa nhập khẩu và các
DN nước ngoài
2. Hai Xu Hướng Cơ Bản Trong Chính Sách
Thương Mại Quốc Tế
Thương mại tự do Thương mại bảo hộ
• Nhà nước thực hiện chính sách • Những ngành chưa có khả năng
kinh tế mở cửa - mở rộng hoạt cạnh tranh ở thị trường trong
động kinh tế đối ngoại. nước và trên thị trường thế giới,
 Quốc tế cần có sự trợ giúp để có thêm
• Thị trường thế giới ổn định thời gian hoặc có điều kiện tăng
• Quan hệ giữa các quốc gia có năng lực cạnh tranh.
thương mại thân thiện, thể hiện  Quốc tế
qua các hiệp định TM song • Thị trường thế giới đang có biến
phương hoặc đa phương đã ký động mạnh ảnh hưởng xấu đến
kết. nền kinh tế
• Quan hệ kinh tế thương mại
giữa các nước kém thân thiện
(chưa có những thỏa thuận giảm
rào cản TM), hoặc thực hiện đối
xử có đi có lại với quốc gia đang
thực hiện chính sách TM bảo hộ.
2. Hai Xu Hướng Cơ Bản Trong Chính Sách
Thương Mại Quốc Tế
Thương mại tự do Thương mại bảo hộ
 Tác động  Tác động
 Tích cực  Tích cực
• Thị trường trong nước và thị • Các nhà sản xuất kinh doanh
trường thế giới mở rộng trong nước tăng khả năng cạnh
• Tạo sức ép cạnh tranh buộc các tranh trên thị trường nội địa và
nhà sản xuất trong nước phải cải mở rộng kinh doanh ở thị trường
tiến, phát triển sản xuất, nhờ đó nước ngoài
tạo động lực cho nền kinh tế phát • Bảo về nền sản xuất trong nước
triển (đặc biệt đối với những ngành
• Hàng hóa trong nước đa dạng, hàng mới) trước sự cạnh tranh
phong phú, giá cả cạnh tranh, của hàng hóa nhập khẩu và
giúp thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng, những ảnh hưởng xấu của sự
cải thiện đời sống xã hội. biến động thị trường thế giới.
2. Hai Xu Hướng Cơ Bản Trong Chính Sách
Thương Mại Quốc Tế
Thương mại tự do Thương mại bảo hộ
 Tiêu cực  Tiêu cực
• Nền kinh tế phát triển không ổn • Hạn chế quan hệ thương mại
định và tiềm ẩn nhiều nguy cơ quốc tế, không khai thác được ưu
khủng hoảng thế của phân công lao động và
• Các nhà sản xuất kinh doanh trao đổi quốc tế
trong nước chịu sức ép cạnh • Nền kinh tế bị cô lập, chậm phát
tranh mang tính quốc tế cao, có triển
thể bị trì trệ và dễ bị phá sản • Sản xuất trong nước bị trì trệ do
trước sự cạnh tranh của các nhà thiếu tác động của cạnh tranh,
kinh doanh nước ngoài. thủ tiêu động lực phát triển
• Thị trường trong nước kém đa
dạng về hàng hóa làm thiệt thòi
cho người tiêu dùng.
Cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung
3. Chính Sách Thương Mại Quốc Tế Trong
Thực Tiễn
 Hai xu hướng thương mại quốc tế: Tự do thương mại và
Bảo hộ thương mại là hai xu hướng đối nghịch nhau về nội
dung và biện pháp thực hiện, do đó gây nên những tác động
ngược chiều nhau và điều kiện áp dụng cũng khác nhau.
 Trong thực tế, hai xu hướng cơ bản này luôn tồn tại song
song với nhau, được các quốc gia kết hợp sử dụng một cách
hợp lý để xây dựng nên một chính sách thương mại cụ thể
của quốc gia mình. Tự do thương mại và bảo hộ thương
mại là hai mặt nương tựa nhau, làm tiền đề cho nhau, theo
chiều hướng thay thế dần bảo hộ thương mại bằng tự do
thương mại.
3. Chính Sách Thương Mại Quốc Tế Trong
Thực Tiễn
 Có thể thực hiện chính sách tự do thương mại đối với một
số ngành hàng mạnh có khả năng cạnh tranh và trên một số
thị trường khu vực có quan hệ song phương hoặc đa
phương, dựa trên nguyên tắc thỏa thuận dành cho nhau ưu
đãi và không phân biệt đối xử.
 Thực hiện chính sách bảo hộ thương mại với mức độ khác
nhau đối với những hàng hóa chưa có khả năng cạnh tranh,
những mặt hàng mới, những mặt hàng cần đầu tư phát triển
và ở một số thị trường có quan hệ kinh tế - thương mại kém
thân thiện.
IV. Những Biện Pháp Thực Hiện Chính Sách
Thương Mại Quốc Tế
1. Các biện pháp thúc đẩy thương mại quốc tế
Nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng
hóa và dịch vụ; tác động làm tăng quy mô xuất nhập khẩu,
tăng hiệu quả hoạt động thương mại quốc tế.

 Ký kết hiệp định thương mại quốc tế


Hiệp định thương mại là văn bản ngoại giao do hai hay
nhiều quốc gia ký kết về những điều kiện để tiến hành các
hoạt động thương mại.
1. Các Biện Pháp Thúc Đẩy Thương Mại Quốc
Tế
 Phân loại theo tiêu chí chủ thể ký kết gồm có:
 Hiệp định thương mại song phương: là hiệp định thương mại
giữa 2 quốc gia, trong đó nêu ra những điều kiện để tiến hành
các hoạt động thương mại.
 Hiệp định thương mại đa phương: Là hiệp định do nhiều
quốc gia ký kết về các lĩnh vực hoạt động thương mại mà các
thành viên cùng có nghĩa vụ thực hiện.
 Hiệp định thương mại đa biên: Là hiệp định do nhiều quốc
gia ký kết về các lĩnh vực hoạt động thương mại, trong đó
các thành viên được quyền lựa chọn một số lĩnh vực để cam
kết, không cần có nghĩa vụ thực hiện tất cả các nội dung của
hiệp định.
1. Các Biện Pháp Thúc Đẩy Thương Mại Quốc
Tế
 Nội dung
 Cơ sở pháp lý đối với hai hay nhiều bên tham gia hiệp định
 Cam kết cụ thể giữa các bên, như: thừa nhận và dành cho nhau những
ưu đãi trong quan hệ kinh tế thương mại; các nguyên tắc điều chỉnh
quan hệ kinh tế thương mại; cơ sở pháp lý giải quyết tranh chấp giữa
các bên nếu có xảy ra, lộ trình thực hiện, thời hạn có hiệu lực của hiệp
định; các cơ quan giám sát thực hiện hiệp định...
 Ý nghĩa
 Là căn cứ pháp lý quốc tế, các bên tham gia phải tuân thủ thực hiện
trên nguyên tắc chung là thỏa thuận và đảm bảo những lợi ích của
nhau trong quan hệ kinh tế thương mại
 Tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy thương mại quốc tế, là động lực thúc
đẩy phát triển kinh tế.
1. Các Biện Pháp Thúc Đẩy Thương Mại Quốc
Tế
 Các biện pháp hỗ trợ xuất khẩu
 Trợ cấp xuất khẩu
Trợ cấp là việc Chính phủ dành cho doanh nghiệp những lợi ích
mà trong điều kiện thông thường doanh nghiệp không thể có
được, có tác động làm tăng khả năng xuất khẩu của sản phẩm.
Hiệp định về Trợ cấp và các biện pháp đối kháng (SCM) coi các
trường hợp có trợ cấp là: Chính phủ trực tiếp cấp tiền (cấp vốn,
cho vay ưu đãi hoặc góp cổ phẩn) hoặc Chính phủ bảo lãnh các
khoản vay; Chính phủ miễn các khoản thu lẽ ra doanh nghiệp
phải đóng như các loại thuế, phí; Chính phủ cung ứng các loại
hàng hóa, dịch vụ hay tiêu thụ hàng hóa giúp một doanh nghiệp
nào đó.
1. Các Biện Pháp Thúc Đẩy Thương Mại Quốc
Tế
Hiệp định SCM chia trợ cấp thành 3 loại:
 Trợ cấp đèn đỏ là loại trợ cấp trực tiếp, bao gồm: chương trình

cung ứng tiền liên quan đến thưởng xuất khẩu hoặc cung cấp
đầu vào với những điều kiện ưu đãi; miễn thuế trực thu hoặc
giảm thuế gián thu đối với sản phẩm xuất khẩu vượt quá mức
thuế đánh vào sản phẩm tương tự bán trong nước, hoặc hoàn lại
quá mức thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu đầu vào sản xuất
hàng xuất khẩu; lãi suất tín dụng xuất khẩu thấp hơn lãi suất đi
vay của chính phủ...
Trợ cấp đèn đỏ bị cấm sử dụng. Nếu chứng minh được hàng
xuất khẩu đã được hưởng loại trợ cấp này, nước nhập khẩu được
phép dùng các biện pháp đối kháng trừng phạt (khiếu kiện bán
phá giá).
1. Các Biện Pháp Thúc Đẩy Thương Mại Quốc
Tế
 Trợ cấp đèn vàng là loại trợ cấp mang tính đặc thù, không phổ
biến, đối tượng nhận trợ cấp được giới hạn trong phạm vi: Một
doanh nghiệp hoặc nhóm doanh nghiệp; một lĩnh vực hay một
nhóm ngành công nghiệp; một khu vực địa lý được qui định rõ (ví
dụ, trợ cấp cho khu vực thiên tai lũ lụt).
Trợ cấp loại này bị hạn chế sử dụng, chỉ dừng ở mức "không gây tác
động bất lợi cho các nước thành viên".

 Trợ cấp đèn xanh là loại trợ cấp được thực hiện mà không bị khiếu
kiện, bao gồm: hỗ trợ cho các hoạt động nghiên cứu phát triển công
nghệ do công ty tiến hành; trợ cấp nhằm điều chỉnh những phương
tiện sản xuất thích nghi với những đòi hỏi về môi trường, miễn là trợ
cấp 1 lần và giới hạn ở mức 20% chi phí cho việc thích nghi đó; hỗ
trợ những ngành sản xuất nằm trong các vùng khó khăn.
1. Các Biện Pháp Thúc Đẩy Thương Mại Quốc
Tế
Mục đích của trợ cấp xuất khẩu là giúp nhà xuất khẩu giảm chi phí,
nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng hóa, do đó đẩy mạnh được xuất
khẩu.
Điểm khác nhau cơ bản giữa trợ cấp xuất khẩu với tín dụng xuất khẩu là
các khoản trợ cấp dù trực tiếp hay gián tiếp đều không phải hoàn trả lại
cho Nhà nước.

Tác động:
 Tích cực:
o Giúp nhà xuất khẩu vượt qua khó khăn để thâm nhập và đứng vững trên
thị trường quốc tế
o Góp phần điều chỉnh cơ cấu ngành, cơ cấu vùng
o Công cụ "mặc cả" trong đàm phán quốc tế.
1. Các Biện Pháp Thúc Đẩy Thương Mại Quốc
Tế
 Tiêu cực
o Chính phủ bỏ ra một khoản tiền chi cho trợ cấp, nhưng lợi ích
lại thuộc về các nhà sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu
o Mức cung ở thị trường nội địa giảm do mở rộng quy mô xuất
khẩu, giá cả thị trường nội địa tăng lên
o Gây ra "sức ì" cho các nhà sản xuất kinh doanh trong nước
o Có thể gây ra phản ứng từ phía nước nhập khẩu và nước có
cùng mặt hàng xuất khẩu.
1. Các Biện Pháp Thúc Đẩy Thương Mại Quốc
Tế
 Tín dụng xuất khẩu
Chính phủ khuyến khích xuất khẩu thông qua việc thành
lập các quỹ tín dụng xuất khẩu hỗ trợ cho hệ thống ngân
hàng thương mại, đảm bảo gánh chịu rủi ro cho hoạt động
xuất khẩu.
Tín dụng xuất khẩu có thể được cấp trực tiếp hoặc gián
tiếp cho nhà sản xuất hoặc xuất khẩu trong nước, giúp họ
mạnh dạn đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu khi đối tác yêu
cầu áp dụng điều kiện thanh toán có yếu tố rủi ro cao.
1. Các Biện Pháp Thúc Đẩy Thương Mại Quốc
Tế
Các hình thức tín dụng xuất khẩu
 Nhà nước bảo lãnh tín dụng xuất khẩu:
Để khuyến khích các doanh nghiệp mạnh dạn xuất khẩu bằng
cách bán chịu, Nhà nước đứng ra bảo lãnh, đền bù nếu gặp rủi
ro. Tỷ lệ đền bù thường khoảng 60 - 70% khoản tín dụng, để
các nhà xuất khẩu phải quan tâm đến việc kiểm tra khả năng
thanh toán của các nhà nhập khẩu và quan tâm đến việc thu tiền
bán hàng sau khi hết thời hạn tín dụng.
1. Các Biện Pháp Thúc Đẩy Thương Mại Quốc
Tế
 Nhà nước thực hiện cấp tín dụng xuất khẩu:
Nhà nước trực tiếp cho nước ngoài vay tiền với lãi suất ưu đãi
để nước vay sử dụng số tiền đó mua hàng của nước cho vay.
Việc cho vay này thường kèm theo các điều kiện kinh tế và
chính trị có lợi đối với nước cho vay. Hình thức tín dụng này
thường được các nước phát triển sử dụng, có tác dụng giúp giải
quyết tình trạng dư thừa hàng hóa ở trong nước.
1. Các Biện Pháp Thúc Đẩy Thương Mại Quốc
Tế
 Phá giá tiền tệ
Chính phủ sử dụng các biện pháp làm cho nội tệ mất giá so
với một, một nhóm hoặc tất cả các ngoại tệ để hàng xuất
khẩu trở nên rẻ hơn khi tính bằng ngoại tệ, từ đó có lợi thế
cạnh tranh hơn ở thị trường nước ngoài.
Phá giá nội tệ sẽ làm thay đổi tỷ giá hối đoái, có tác động
thúc đẩy xuất khẩu tất cả các mặt hàng trên tất cả các thị
trường.
2. Các Rào Cản Thương Mại Quốc Tế
 Rào cản tài chính
Rào cản tài chính là việc chính phủ sử dụng các công cụ tài chính
tác động đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ theo
hướng điều tiết thương mại quốc tế hoặc bảo hộ cho sản xuất
trong nước.
Bao gồm: thuế quan, đặt cọc nhập khẩu, thuế nội địa, công cụ tiền
tệ.

 Thuế quan
Thuế quan là thuế đánh vào hàng hóa khi di chuyển qua cửa khẩu
của một quốc gia.
Mục đích:
2. Các Rào Cản Thương Mại Quốc Tế
 Điều tiết hoạt động xuất nhập khẩu
Để khuyến khích xuất, nhập khẩu, Nhà nước áp dụng mức thuế quan
thấp; ngược lại, để hạn chế xuất, nhập khẩu Nhà nước áp dụng mức thuế
quan cao.
 Bảo hộ sản xuất trong nước
Sử dụng mức thuế nhập khẩu cao với hàng hóa cùng loại, sao cho giá
hàng nhập khẩu tăng cao tới mức không đủ sức cạnh tranh với hàng sản
xuất trong nước, làm cho cầu tiêu dùng trong nước chuyển sang hàng nội
địa.
 Đảm bảo nguồn thu của ngân sách nhà nước
Đối với các nước đang và chậm phát triển thuế quan vẫn là nguồn thu
tương đối lớn và ổn định.

Thuế quan là biện pháp mang tính công khai và minh bạch nhất.
2. Các Rào Cản Thương Mại Quốc Tế
 Đặt cọc nhập khẩu
Đặt cọc nhập khẩu là biện pháp nhà nước quy định chủ hàng
nhập khẩu phải đặt cọc tại ngân hàng thương mại một khoản
ngoại tệ trước khi nhập khẩu hàng hóa.

Đặt cọc nhập khẩu phù hợp với thanh toán quốc tế theo phương
thức thư tín dụng (L/C).
Mức đặt cọc nhập khẩu được tính theo tỷ lệ phần trăm trên tổng
giá trị lô hàng nhập khẩu, hoặc tính theo số lượng contennơ.
Mức này quy định ít hay nhiều phụ thuộc vào mức độ điều tiết,
bảo hộ của Nhà nước đối với mặt hàng nhập khẩu và xuất xứ
nhập khẩu của hàng hóa.
2. Các Rào Cản Thương Mại Quốc Tế
 Thuế nội địa
Có thể sử dụng một số sắc thuế nội địa tham gia điều tiết tiêu
dùng trong nước, như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế VAT, thuế
trước bạ... áp dụng đối với hàng hóa và dịch vụ trong khuôn
khổ một lãnh thổ hải quan

 Sử dụng công cụ tiền tệ


Thông qua các biện pháp quản lý tài chính, như: Quy định về
quản lý ngoại hối, về lãi suất, về tỷ lệ dự trữ bắt buộc... tác
động đến sự biến động của tỷ giá hối đoái, từ đó tác động
đến quá trình xuất nhập khẩu.
2. Các Rào Cản Thương Mại Quốc Tế
 Rào cản hành chính, pháp lý
 Cấm xuất khẩu/ Cấm nhập khẩu
Mang tính bảo hộ cao, gây ra hạn chế lớn nhất đối với
TMQT, vì vậy WTO không cho phép các nước thành viên
tùy tiện áp dụng biện pháp cấm.
Chỉ được áp dụng trong 1 số trường hợp đặc biệt.

 Hạn ngạch (Quota)


Hạn ngạch là giới hạn tối đa về khối lượng (hoặc giá trị)
hàng hóa được phép nhập khẩu hoặc xuất khẩu trong một
thời kỳ (thường là 1 năm).
2. Các Rào Cản Thương Mại Quốc Tế
WTO cho phép được áp dụng hạn ngạch trong các trường
hợp đặc biệt sau: Hạn chế tạm thời, khắc phục sự khan
hiếm về lương thực, thực phẩm hay sản phẩm thiết yếu
khác; bảo vệ cán cân thanh toán của quốc gia (thâm hụt dự
trữ tiền tệ); các nước đang phát triển có thể áp dụng trong
chương trình trợ giúp của Chính phủ về đẩy mạnh phát
triển kinh tế…

 Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu (Licenses)


Là thủ tục hành chính, yêu cầu các nhà kinh doanh đệ trình
đơn hoặc các tài liệu về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
cho cơ quan quản lý hành chính có liên quan.
2. Các Rào Cản Thương Mại Quốc Tế
 Cấp giấy phép tự động: cho phép thực hiện ngay lập tức
không có điều kiện gì đối với người làm đơn xin giấy
phép trong vòng 10 ngày.
 Cấp giấy phép không tự động: Cho phép thực hiện hoạt
động xuất nhập khẩu khi đáp ứng được một số điều kiện
nhất định => mục đích hạn chế nhập khẩu.

 Kiểm soát được hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
 Hạn chế quan hệ thương mại quốc tế
 Dễ nảy sinh tệ nạn quan liêu, hối lộ trong các cơ quan quản
lý cấp giấy phép, hạn ngạch.
2. Các Rào Cản Thương Mại Quốc Tế
 Rào cản kỹ thuật
Rào cản kỹ thuật là Nhà nước đưa ra yêu cầu về quy định
và tiêu chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm, đòi hỏi sản phẩm
phải đạt tới tiêu chuẩn nhất định mới được xuất khẩu ra thị
trường nước ngoài hoặc nhập khẩu vào thị trường nội địa.
Vai trò:
 Bảo vệ lợi ích người tiêu dùng
 Bảo vệ lợi ích quốc gia, bảo vệ môi trường sống
 Bảo hộ sản xuất trong nước
Đây là nhóm biện pháp được WTO cho phép áp dụng để
điều tiết xuất nhập khẩu, nhưng phải được công bố công
khai và phù hợp với các quy định của WTO.
2. Các Rào Cản Thương Mại Quốc Tế
 Những nước phát triển thường quy định yêu cầu, tiêu chuẩn
kỹ thuật mang tính khắt khe.

 Xu hướng áp dụng hạn ngạch (rào cản hành chính) giảm


và rào cản kỹ thuật tăng.
Các Biện Pháp Bảo Hộ Thương Mại Tạm Thời
 Một số biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời: Chống trợ
cấp, chống bán phá giá, chống độc quyền, tự vệ thương
mại.
 Để đối phó với các hành vi cạnh tranh không lành mạnh,
chính phủ các nước được sử dụng các biện pháp tự vệ
thương mại.

You might also like