« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi học sinh giỏi tỉnh Bắc Ninh năm 2012 - 2013 môn Địa lí lớp 12 (Có đáp án) Sở GD&ĐT Bắc Ninh


Tóm tắt Xem thử

- 1/ Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm của nước ta Địa điểm Nhiệt độ trung bình.
- Nhiệt độ trung bình tháng VII ( 0 C).
- Nhiệt độ trung bình năm ( 0 C).
- TP Hồ Chí Minh .
- (Nguồn: Sách giáo khoa địa lí lớp 12-NXBGD) Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam.
- Giải thích nguyên nhân?.
- 2/ Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày và giải thích sự khác biệt về thời gian mùa mưa giữa Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ với Duyên hải miền Trung..
- Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:.
- 1/ Nhận xét về mạng lưới đô thị của nước ta..
- 2/ Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí.
- Nêu một số phương hướng chính để khắc phục tình trạng phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta hiện nay..
- 1/ Phân tích tình hình phát triển và phân bố ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản của nước ta giai đoạn .
- Hồ Chí Minh là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta..
- Tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn 1991- 2010.
- 1/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn .
- 2/ Nhận xét và giải thích về tình hình đầu tư của nước ngoài vào nước ta trong giai đoạn trên..
- 1/ So sánh thế mạnh về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên..
- 2/ Phân tích các thế mạnh để thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng..
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm ĐỀ CHÍNH THỨC.
- MÔN: ĐỊA LÍ.
- 1/ Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm Địa điểm Nhiệt độ trung bình.
- Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam.
- 2/ Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày và giải thích sự khác biệt về thời gian mùa mưa giữa Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ với Duyên hải miền Trung của nước ta..
- Giải thích nguyên nhân? 2,50 1 * Nhận xét:.
- Nhiệt độ trung bình tháng I:.
- Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam (D/c:)..
- Sự chênh lệch nhiệt độ khá lớn giữa các địa điểm phía Bắc với các địa điểm phía Nam (D/c:)..
- Nhiệt độ trung bình tháng VII:.
- Ít có sự thay đổi từ Bắc vào Nam, nhiệt độ trung bình của Vinh cao hơn Huế và của Quy Nhơn cao hơn TP Hồ Chí Minh..
- Sự chênh lệch nhiệt độ từ Bắc vào Nam rất ít (D/c:)..
- Nhiệt độ trung bình năm cũng có sự thay đổi, càng vào Nam nhiệt độ càng tăng (D/c:.
- Giải thích:.
- Càng vào Nam nhiệt độ càng tăng vì:.
- Tháng I có sự chênh lệch nhiệt độ lớn từ Bắc vào Nam vì đây là thời kỳ hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc..
- Tháng VII do hoạt động của gió mùa mùa hạ nên sự chênh lệch nhiệt độ ít..
- Huế và TP Hồ Chí Minh do có lượng mưa nhiều nên nhiệt độ thấp hơn so với Vinh và Quy Nhơn….
- 2 Trình bày và giải thích sự khác biệt về thời gian mùa mưa giữa Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ với Duyên hải miền Trung..
- Trình bày:.
- Bắc Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ có thời gian mưa vào khoảng từ tháng V đến tháng X, tháng có lượng mưa cao nhất thường là tháng VIII, tháng IX..
- Duyên hải miền Trung có thời gian mưa vào khoảng tháng IX đến tháng XII (mưa vào thu - đông), tháng có lượng mưa cao nhất thường là tháng X, XI..
- Bắc Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ có thời gian mưa vào khoảng từ tháng V đến tháng X do chịu tác động của gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào:.
- Ở Tây Nguyên và Nam Bộ là do gió Tây Nam thổi từ Ấn Độ Dương vào..
- Vào thời gian còn lại (từ tháng XI đến tháng IV năm sau) ở Bắc Bộ do chịu tác động của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh khô , Tây Nguyên và Nam Bộ chịu tác động của gió Tín phong có tính chất khô nên ít mưa..
- Nêu phương hướng khắc phục tình hình phân bố dân cư chưa hợp lí hiện nay ở nước ta..
- 1 Nhận xét về mạng lưới đô thị của nước ta.
- Về phân bố: các đô thi tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển,.
- Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí.
- hướng khắc phục tình hình phân bố dân cư chưa hợp lí hiện nay ở nước ta..
- Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí:.
- Giữa thành thị với nông thôn: dân cư nước ta phần lớn sống ở nông thôn, tỉ lệ dân thành thị còn thấp (DC).
- Phân bố dân cư còn chưa hợp lí ngay trong nội vùng và cùng khu vực (DC).
- Phân bố lại dân cư và lao động trong địa bàn cả nước, trong từng vùng nhằm sử dụng hợp lí lao động và khai thác tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng và cả nước..
- Phát triển kinh tế xã hội ở miền núi để thu hút lao động ở vùng khác lên..
- Câu III (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:.
- 1/ Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản của nước ta giai đoạn .
- 1 Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển và phân bố ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản của nước ta giai đoạn 2000-2007..
- Phân bố: Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, phát triển mạnh nhất ở các tỉnh Duyên hải Nam trung Bộ và Nam Bộ, dẫn đầu là các tỉnh Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận, Cà Mau..
- Nuôi trồng thủy sản:.
- Đối tượng thủy sản nuôi trồng ngày càng đa dạng, trong đó nuôi tôm và cá nước ngọt phát triển mạnh..
- Phân bố:.
- Hồ Chí Minh là hai trung tâm công.
- nghiệp lớn nhất nước ta.
- Hồ Chí Minh là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta:.
- Về cơ cấu ngành:.
- Trung tâm công nghiệp Hà Nội có cơ cấu ngành khá đa dạng, …(DC.
- Trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh cơ cấu ngành khá hoàn chỉnh…(DC).
- Giải thích nguyên nhân.
- Vị trí địa lí : đều nằm trong các vùng kinh tế trọng điểm, tiếp giáp, liền kề với nhiều vùng có nhiều tiềm năng để phát triển công nghiệp( DC.
- Dân cư, nguồn lao động: đều có dân cư đông, nguồn lao động có chuyên môn và trình độ kĩ thuật cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn….
- thu hút mạnh đầu tư nước ngoài;….
- 1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn .
- 2 Nhận xét và giải thích về tình hình đầu tư của nước ngoài vào nước ta trong giai đoạn trên..
- Nhận xét:.
- Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào nước ta trong giai đoạn có xu hướng ngày càng tăng lên: số dự án tăng.
- Sự gia tăng có khác nhau theo từng giai đoạn: tăng nhanh trong giai đoạn giảm trong giai đoạn sau đó tiếp tục tăng ( DC).
- Giải thích.
- Nước ta đang tiến hành đổi mới, là thị trường mới, có nhiều hấp dẫn đối với đầu tư nước ngoài nên đầu tư nước ngoài vào nước ta có xu hướng tăng lên.
- Sự khác nhau giữa các giai đoạn do sự thay đổi của chính sách trong nước, ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính thế giới vào năm 1997 nên vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta giảm.
- Câu V (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:.
- 2/ Phân tích các thế mạnh để thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
- 1 So sánh thế mạnh về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên..
- Có các cao nguyên và đồi núi thấp, thuận lợi cho phát triển trồng trọt, chăn nuôi,…(CN Mộc Châu, Sơn La, Pleiku, Đắklắk..).
- Đất đai: nhóm đất feralit với diện tích rộng tạo điều kiện thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lương thực hoa màu….
- Tây Nguyên: badan màu mỡ, tập trung với diện tích rộng, thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu… trên quy mô lớn.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình vùng núi, là thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè,.
- thuận lợi cho việc trồng các cây thuốc quý, cây ăn quả, rau ôn đới, hoa xuất khẩu….
- Tây Nguyên: có tính chất cận xích đạo gió mùa, thuận lợi cho trồng các cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới.
- Trên các cao nguyên cao trên 1000m khí hậu mát mẻ thuận lợi cho việc trồng cây chè..
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: có một số đồng cỏ khá lớn (so với Tây Nguyên) trên các cao nguyên (Mộc Châu, Sơn La.
- để phát triển chăn nuôi trâu, bò, ngựa, dê….
- Tây Nguyên: có một số đồng cỏ nhỏ tạo điều kiện cho chăn nuôi trâu, bò...
- 2 Phân tích các thế mạnh để thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng..
- nằm ở trung tâm Bắc Bộ, trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc… do đó, việc giao lưu giữa ĐBSH với các vùng khác trong cả nước và với các nước trên thế giới trở nên thuận lợi.
- Tài nguyên thiên nhiên: tương đối đa dạng, đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- tài nguyên nước phong phú,… đường bờ biển dài thuận lợi trong sự phát triển các ngành kinh tế biển...
- Dân cư - nguồn lao động: đông, có chuyên môn kĩ thuật cao thuận lợi cho việc phát triển nhiều ngành kinh tế..
- Cơ sở hạ tầng: đồng bộ, hoàn chỉnh đáp ứng tốt cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành..
- Cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế đã được hình thành và ngày càng hoàn thiện (DC).
- Các thế mạnh khác: lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, vùng thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài vào loại nhất nước ta,