« Home « Kết quả tìm kiếm

Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6


Tóm tắt Xem thử

- Câu 4: (1,5 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau và cho biết mỗi chủ ngữ, vị ngữ có cấu tạo như thế nào?.
- Phần Tập làm văn (5,0 điểm).
- Em hãy tả lại một người thân yêu và gần gũi nhất với mình (Ông, bà, cha, mẹ.
- KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học Môn: Ngữ văn - Khối lớp 6.
- Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 I.
- Câu Nội dung Số điểm.
- 0,5 điểm.
- Xác định chủ ngữ, vị ngữ và cho cấu tạo của chủ ngữ, vị ngữ + Tôi: chủ ngữ (đại từ).
- đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng: vị ngữ (cụm động từ.
- Phần Tập làm văn 1.
- Yêu cầu chung:.
- Nội dung: Tả lại một người thân yêu và gần gũi nhất - Thể loại: Miêu tả kết hợp với tự sự và biểu cảm 2.
- Yêu cầu cụ thể: Bài làm đảm bảo bố cục 3 phần a.
- Giới thiệu chung về người thân: Tên, tuổi, nghề nghiệp, tình cảm của em với người thân đó.
- Lời nói: Nhẹ nhàng, nghiêm khắc, cử chỉ thể hiện phẩm chất của người thân..
- Tình cảm của người thân với mình: yêu thương....
- Tình cảm của em đối với người thân được tả..
- Nêu suy nghĩ trách nhiệm của em đối với người thân..
- Điểm 4 đến 5: bài văn có bố cục rõ ràng, mạch lạc, văn trôi chảy, bài viết có cảm xúc, đáp ứng được yêu cầu trên.
- Điểm 3: đáp ứng được yêu cầu trên, trình bày rõ ràng, mạch lạc, diễn đạt khá trôi chảy có thể mắc vài lỗi chính tả..
- Điểm 1 đến 2: đáp ứng được yêu cầu trên, sắp xếp bố cục hợp lí nhưng chưa mạch lạc, diễn đạt còn lúng túng..
- Điểm 0 – 0,5: bài lạc đề..
- Đ THI HỌC KÌ 2 N M HỌC M N: NG V N P 6.
- Thời gian làm bài: 0 phút I.
- Miêu tả và tự sự..
- Miêu tả và biểu cảm..
- Biểu cảm kết hợp với tự sự và miêu tả..
- Thiếu chủ ngữ..
- Thiếu vị ngữ..
- Thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ..
- Câu 9 (3,0 điểm): Cho đoạn văn: Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.
- Đoạn văn trên trích từ văn bản nào, tác giả là ai?.
- Xác định chủ ngữ - vị ngữ trong câu: “Tre là cánh tay của người nông dân.” Em hãy cho biết đó là kiểu câu gì?.
- Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ có trong đoạn văn trên?.
- Câu 10 (5,0 điểm): Em hãy viết một bài văn miêu tả khu vườn nhà em vào một buổi sáng đẹp trời..
- Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 Phần I.
- Đoạn văn trích trong tác phẩm «Cây tre Việt Nam».
- Yêu cầu chung: Học sinh biết viết một bài văn miêu tả có bố cục ba phần rõ ràng.
- Yêu cầu cụ thể: Học sinh trình bày các ý cơ bản sau:.
- Đề KSC học kì 2, năm học Môn: Ngữ văn 6.
- Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I.
- Đánh giá lại nhận thức của học sinh về các kiến thức văn, tiếng việt, tập làm văn trong học kì II..
- Lựa chọn các nội dung trọng tâm để thiết lập ma trận..
- Hiểu nội dung đoạn trích.
- Từ nội dung đoạn văn trên, rút ra bài học làm văn miêu Số câu: tả..
- đoạn văn Số câu:.
- Tập làm văn.
- Văn miêu tả:.
- Viết bài văn miêu tả người Số câu:.
- Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề).
- Câu 1: (0,5 điểm): Nêu PTBĐ chính của đoạn văn trên?.
- Câu 2: (0,5 điểm): Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì trong đoạn văn trên?.
- Câu 3: (1,0 điểm): Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?.
- Câu 4: (1,0 điểm): Đọc đoạn văn trên, em học tập được gì khi làm văn miêu tả?.
- II/Tập làm văn (7,0 điểm):.
- án KSC học kì 2, năm học Môn: Ngữ văn 6.
- Thời gian làm bài: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề).
- Câu Nội dung Điểm.
- PTBĐ chính miêu tả.
- Biện pháp tu từ trong đoạn văn là so sánh.
- Nội dung chính của đoạn văn: cảnh thiên nhiên rừng U Minh- miền Tây Nam Bộ - thật sôi động và giàu chất thơ..
- HS trình bày những thu nhận cá nhân khi làm văn miêu tả( quan sát, liên tưởng, cảm nhận tinh tế bằng tâm hồn...).
- II/Tập làm văn:.
- MA TRẬN Đ KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ II Môn: Ngữ văn 6.
- Thời gian làm bài 0 phút (không tính thời gian giao đề) Nội dung các phần.
- Miêu tả C6 (0,5.
- Miêu tả C.
- PH NG GD&ĐT TAM ĐẢO Đ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Ngữ văn 6.
- Thời gian làm bài 0 phút (không tính thời gian giao đề).
- Miêu tả D.
- Vị ngữ thường là:.
- Chủ ngữ và vị ngữ của câu “Chim ri là dì sáo sậu” là:.
- Chủ ngữ: chim ri.
- vị ngữ: sáo sậu B.
- Chủ ngữ: sáo sậu.
- vị ngữ: chim ri C.
- vị ngữ: là dì sáo sậu D.
- Xác định đối tượng cần tả, trình bày kết quả quan sát đó theo thứ tự C.
- Trình bày kết quả quan sát theo thứ tự.
- Xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu dưới đây (gạch dưới và ghi cụ thể:.
- Hãy tả hình ảnh một người thân mà em hằng kính yêu (ông, bà, cha, mẹ...)..
- HƯ NG DẪN CHẤM Đ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Ngữ văn 6.
- Mức tối đa (1,0 điểm): Xác định đúng 4 phần như trên..
- Cho 0,75 điểm: Xác định đúng được 3/4 phần như trên;.
- Cho 0,5 điểm: Xác định đúng được 2/4 phần như trên;.
- Cho 0,25 điểm: Xác định đúng được ¼ phần như trên..
- Yêu cầu về kĩ năng: Viết đúng kiểu bài tả người.
- Yêu cầu về nội dung: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, miễn là tả về người thân được nổi bật, thể hiện lòng kính yêu sâu sắc với người đó.
- tuy nhiên cần đảm bảo một số yêu cầu sau:.
- Mở bài: Giới thiệu về đối tượng được miêu tả 0,5 Thân bài:.
- Miêu tả khái quát: Tuổi tác, chiều cao, nước da....
- Miêu tả chi tiết:.
- Kết bài: Cảm nghĩ về đối tượng được miêu tả.
- Mức tối đa (5,5 điểm): Bài làm đảm bảo các yêu cầu trên..
- Cho điểm: Đạt được các yêu cầu trên nhưng trình bày chưa thật rõ ràng;.
- Cho Bài làm cơ bản đạt được các yêu cầu trên nhưng còn thiếu một vài ý.
- trình bày còn lỗi về kĩ năng, phương pháp;.
- Cho Bài làm đáp ứng được 1/2 yêu cầu trên, còn mắc lỗi diễn đạt, trình bày.
- Mức không đạt (0 điểm): Bài làm sai lạc những yêu cầu nêu trên.
- THAM KHẢO Đ THI HỌC KÌ 2 P 6 https://vndoc.com/de-thi-hoc-ki-2-lop-6