« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án mạng vật liệu xây dựng 6


Tóm tắt Xem thử

- Giáo án Vật liệu xây dựng Trang 36.
- nung, không khí nóng lại nung trước gạch và tiếp tục sấy gạch mới vào.
- Thời gian nung nhanh hơn lò Hopman, điều kiện làm việc được cải thiện, lò dễ dàng tự động hoá và có thể dùng nhiên liệu rắn hoặc lỏng..
- CÁC TÍNH CHẤT VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT:.
- Cường độ uốn c ch t g.
- Ba ân loa h đặc ne ẻo theo cường độ ïi hạn bền không nhỏ hơn (daN/cm 2.
- Giáo án Vật liệu xây dựng Trang 37.
- Bảng phân loại rỗng n ẻo theo cường độ ïi hạn bền không nhỏ hơn (daN/cm 2.
- nước của gạch:.
- Phương pháp ngâm mẫu từ từ: sấy khô mẫu rồi cân, thùng ngâm với thời gian 48 ïc, vớt mẫu ra cân lại..
- trong đó : G 1 - khối lượng mẫu sau khi bão hòa nước G o - khối lượng mẫu khô.
- ü hút nước theo khối lượng từ 8 - 18%.
- ồi xác định thể tích phương pháp bọc parafin.
- Khối lượng thể tích của gạch rô g g/cm 3 5.
- úi lượng riêng, khối lượng thể tích.
- Khối lượng riêng : dùng phương pháp vật liệu chiếm chỗ chất lỏng + Dụng cụ: bình ty.
- Khối lượng thể tích: sấy khô mẫu gạch thí nghiệm đem cân r của mẫu đó bằng phương pháp cân đo bình thường hoặc bằng hay ngâm bão hoà nước..
- Khối lượng riêng của gạch g/cm 3 Khối lượng thể tích của gạch đặc g/cm.
- Ngói là loại vật liệu lợp phổ biến và rẻ tiền, về công nghệ sản xuất tương tự như gạch, chỉ khác ở khâu tạo hình..
- Giáo án Vật liệu xây dựng Trang 38.
- Về yêu cầu kỹ thuật có khác hơn so với gạch: cường độ uốn cao hơn, độ hút nước nhỏ hơn, bề mặt nhẵn mịn hơn....
- Nguyên liệu: đất sét sản xuất ngói phải dẻo hơn, ít cát và các tạp chất như CaCO 3 , o hơn nhiệt độ dung kết để ngói được đặc chắc hơn..
- i đổ nước cho đến khi xuất hiện vết thấm ở mặt bên kia gọi là thời gian ầu:.
- Khối lượng riêng, kh.
- Khi nung, nhiệt độ phải ca.
- VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT:.
- Cường độ:.
- Yêu cầu:.
- độ hút nước theo khối lượng nhỏ hơn 10%..
- Thời gian xuyên nước.
- Xác định thời gian xuyên nước.
- Thời gian kể từ kh.
- Yêu c thời gian xuyên nước lớn hơn 3 giờ..
- ối lượng thể tích.
- Giáo án Vật liệu xây dựng Trang 97.
- hủ yếu ở dạng bột, khi nhào trộn với nước tạo thành một loại dính, sau các quá trình phản ứng hoá lý phức tạp nó dần dần đông đặc lại, ại đá nhân tạo.
- Trong quá trình ngưng kết và rắn chắc.
- ắn trong nước nếu được rắn trong môi trường octocla thì ường độ đạt úc độ rắn chắc sẽ nhanh hơn.
- cao xây dựng.
- Các loại khác: chất kết dính manhê, thuỷ tinh lỏng..
- CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ.
- Chất kết dính vô cơ c hồ dẻo có tính.
- trở nên rắn chắc và trở thành một lo.
- đó, nó có khả năng trộn lẫn với các vật liệu khác, gắn kết chúng lại với nhau thành một khối đồng nhất, vững chắc..
- Căn cứ vào môi trường rắn chắc:.
- -Chất kết dính vô cơ rắn trong không khí: là loại chất kết dính vô cơ chỉ có thể rắn ôi trường không khí..
- chắc và giữ được cường độ lâu dài trong m.
- Ví dụ: vôi không khí, thạch cao, thuỷ tinh lỏng, chất kết dính manhê..
- -Chất kết dính vô cơ rắn trong nước: là loại chất kết dính vô cơ không những có khả năng rắn chắc và giữ được cường độ lâu dài trong môi trường không khí mà còn có khả năng rắn chắc và giữ được cường độ lâu dài.
- -Chất kết dính vô cơ rắn trong octobla (môi trường nhiệt ẩm): là loại chất kết dính õc và giữ được cường độ lâu dài trong điê.
- vô cơ chỉ có thể rắn chă à nhiê.
- kết dính vô cơ r c được sẽ cao hơn và tô 2.
- vôi không khí.
- Giáo án Vật liệu xây dựng Trang 98.
- VÔI KHÔNG KHÍ.
- Vôi không khí là chất kết dính vô cơ rắn trong không khí được sản xuất từ đá vôi t tạp chất sét đem nung đến một nhiệt độ nhất định để khử.
- ûn phản ứng khử CO 2 trong đá vôi (vôi cục).
- Phản ứng nung vôi là phản ứng thuận nghịch nên lượng vôi sống thu được tùy í.
- t vôi sống..
- NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT:.
- Đá vôi canxit:.
- -Nguyên liệu để sản xuất vôi là c phấn, đá vôi đôlôm.
- CÁC QUÁ TRÌNH XẢY RA KHI NUNG:.
- Quá trình chính:.
- -Thực chất của quá trình nung vôi là thực hiê.
- đá vôi vôi sống.
- -Đối với đá vôi đôlômit có thêm phản ứng : MgCO 3 MgO + CO 2 - Q 2.
- Quá trình phụ và các yếu tố ảnh hưởng:.
- Quá trình truyền nhiệt là quá trình từ.
- Khi nung ở nhiệt độ quá cao.
- Loại này khi sử dụng sẽ hút ẩm gây nên hiện tượng nở thể tích..
- thuộc vào lượng CO 2 được giảiphóng ra ngoài không kh thoáng để khí CO 2 bay ra, phản ứng theo chiều thuận sẽ mạnh hơn..
- -Là vôi được tôi trước khi dùng, quá trình tôi xảy ra theo phản ứng : CaO + H 2 O Ư Ca(OH) 2 + Q.
- Giáo án Vật liệu xây dựng Trang 99.
- thành khi lượng nước vừa đủ để phản ứng với vôi h tôi phản ứng toả nhiều nhiệt làm nước bay hơi..
- ớc sử dụng ít Ư vữa nhanh khô Ư đẩy nhanh tốc độ thi công, cường độ ẽ kích thích các phản ứng thuỷ.
- ng trong quá trình trộn, trong quá trình sản xuất và sử.
- Theo thời gian nước mất ng keo tương đối lớn.
- *Vôi nhuyễn: kh.
- Vôi nhuyễn có γ o kg/m 3.
- dụng và bảo quản đơn giản nhưng cường độ chịu lực thấp và khó hạn chế tác hại của các hạt sạn già lửa..
- 2 vôi sống:.
- Tạo được phản ứng silicat hoá để sản xuất vật liệu silicat.
- QÚA TRÌNH RẮN CHẮC CỦA.
- Trong không khí vữa vôi rắn chắc lại do ảnh hưởng đồng thời của hai quá trình chính:.
- Quá trình hyđrôxit kết tinh:.
- Giáo án Vật liệu xây dựng Trang 100.
- Quá trình cacbonat hoá:.
- GIÁ CHẤT LƯỢNG VÔI:.
- Đo thể tích dung dịch axit đã.
- Quá trình rắn chắc của vôi không khí x.
- Nếu dùng biện pháp sấy với sự tham gia của khí CO 2 sẽ tăng nhanh quá trình rắn chắc..
- Nhiệt độ tôi và tốc độ tôi:.
- ût độ cao nhất đạt được trong quá trình tôi vôi.
- î 1mm cho vào bình tôi vôi, đổ 20ml nước cất vào, đậy nhanh ắp co uan sát nhiệt độ và đo thời gian..
- -Nhiệt độ tôi là nhiê quy định nhiệt độ tôi là nh.
- -Tốc độ tôi là thời gian tính bằng phút kể từ khi cho nước và vôi tương tác cho đến khi đạt được nhiệt độ tôi..
- Sản lượng vôi nhuyễn:.
- Sản lượng vôi nhuyễn là lượng vô s ản lượng vôi nhuyê.
- Dùng ca có thể tích cho trước cân 1kg vôi sống.
- Đo thể tích vôi nhuyễn.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt