- TỤ ĐIỆN – NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG. - Một tụ điện điện dung 5μF được tích điện đến điện tích bằng 86μC. - Tính hiệu điện thế trên hai bản tụ. - Một tụ điện điện dung 24nF tích điện đến hiệu điện thế 450V thì có bao nhiêu electron di chuyển đến bản âm của tụ điện. - 575.10 11 . - 675.10 11 . - 775.10 11 . - 875.10 11. - Bộ tụ điện trong chiếc đèn chụp ảnh có điện dung 750 μF được tích điện đến hiệu điện thế 330V.. - Mỗi lần đèn lóe sáng tụ điện phóng điện trong thời gian 5ms. - Một tụ điện có điện dung 500pF mắc vào hai cực của một máy phát điện có hiệu điện thế 220V.. - Tính điện tích của tụ điện. - Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5nF. - Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là 3.10 5 V/m, khoảng cách giữa hai bản là 2mm. - Điện tích lớn nhất có thể tích cho tụ là. - Tụ điện có điện dung 2μF có khoảng cách giữa hai bản tụ là 1cm được tích điện với nguồn điện có hiệu điện thế 24V. - Cường độ điện trường giữa hai bản tụ bằng. - Tụ điện có điện dung C = 2 μF có khoảng cách giữa hai bản tụ là 1cm được tích điện với nguồn điện có hiệu điện thế 24 V. - Ngắt tụ khỏi nguồn và nối hai bản tụ bằng dây dẫn thì năng lượng tụ giải phóng ra là. - Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. - Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ. - Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống còn một nửa thì điện tích của tụ. - Một tụ điện phẳng có điện môi là không khí có điện dung là 2μF, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. - Biết điện trường giới hạn đối với không khí là 3.10 6 V/m. - Hiệu điện thế và điện tích cực đại của tụ là. - Bộ ba tụ điện C 1 = C 2 = C 3 /2 ghép song song rồi nối vào nguồn có hiệu điện thế 45V thì điện tích của bộ tụ là 18.10 –4 C. - Tính điện dung của các tụ điện. - Hai tụ điện có điện dung C 1 = 2 μF. - Tính điện dung của bộ tụ A. - Đặt vào bộ tụ hiệu điện thế một chiều 50V thì hiệu điện thế của các tụ là. - Hai tụ điện C 1 = 0,4μF. - C 2 = 0,6μF ghép song song rồi mắc vào hiệu điện thế U <. - 60V thì một trong hai tụ có điện tích 30μC. - Tính hiệu điện thế U và điện tích của tụ kia.. - Ba tụ điện ghép nối tiếp có C 1 = 20pF, C 2 = 10pF, C 3 = 30pF. - Tính điện dung của bộ tụ đó A. - Trong phòng thí nghiệm có một số tụ điện loại 6μF. - Số tụ phải dùng ít nhất để tạo thành bộ tụ có điện dung tương đương là 4,5 μF là. - Tụ điện điện dung 12pF mắc vào nguồn điện một chiều có hiệu điện thế 4V. - Tăng hiệu điện thế này lên bằng 12V thì điện dung của tụ điện này sẽ có giá trị. - Với một tụ điện xác định có điện dung C không đổi, để tăng năng lượng điện trường tích trữ trong tụ điện lên gấp 4 lần ta có thể làm cách nào sau đây. - tăng điện tích của tụ lên 8 lần, giảm hiệu điện thế đi 2 lần B. - tăng hiệu điện thế 8 lần và giảm điện tích tụ đi 2 lần C. - tăng hiệu điện thế lên 2 lần. - tăng điện tích của tụ lên 4 lần Câu 20. - Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hóa năng.. - Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.. - Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng.. - Sau khi nạp, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.. - Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện.. - Nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. - Khi đó hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện A. - Ba tụ điện C 1 = 3nF, C 2 = 2nF, C 3 = 20nF mắc như hình vẽ. - Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V. - Tính hiệu điện thế trên tụ C 2. - Nối hai điểm M, N với hiệu điện thế 10V. - Điện tích trên mỗi tụ điện là. - Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ, C 1 = 1μF. - Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C 1 có điện tích q 1 = 6 μC và cả bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC. - Hiệu điện thế đặt vào bộ tụ đó là