« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng Tổng quan Quản trị dự án đầu tư


Tóm tắt Xem thử

- Quản trị dự án đầu tư.
- Tổng quan về dự án đầu tư.
- Khái niệm, vai trò và yêu cầu của dự án.
- Khái niệm dự án đầu tư.
- Vai trò của dự án đầu tư.
- Tổng quan về dự án đầu tư(tt).
- Yêu cầu của dự án đầu tư.
- PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ.
- Dự án đặc biệt.
- Dự án nhóm B:.
- Dự án nhóm C: các dự án còn lại.
- *Theo sự phụ thuộc của dự án + Dự án độc lập.
- Dự án phụ thuộc.
- -Dự án BT (Build-Transfer.
- CHU TRÌNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ.
- GIAI ĐOẠN I:CHUẨN BỊ DỰ ÁN.
- GIAI ĐOẠN II: THỰC HIỆN DỰ ÁN (ĐẦU TƯ.
- GIAI ĐOẠN III : KẾT THÚC DỰ ÁN.
- Tính toán sơ bộ hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế xã hội của dự án.
- Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư.
- Quyết toán vốn đầu tư xây dựng sau khi đưa dự án vào khai thác, sử dụng.
- Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư (tt).
- Giai đoạn đưa dự án vào vận hành cho đến khi kết thúc.
- Kết thúc dự án phải tiến hành thanh toán công nợ,.
- Xác định lãi suất chiết khấu của dự án đầu tư.
- Đầu tư C t.
- Đối với dự án phúc lợi trong R t không tính KH t.
- Dự án thông thường, thời gian ngắn: gốc 0 của dòng tiền là lúc bỏ vốn ra đầu tư.
- Một dự án có vốn đầu tư 145.000 USD.
- Hỏi dự án nên bắt đầu từ năm nào?.
- Vậy nên để đến năm thứ 2 mới bắt đầu dự án 4.
- Ví dụ: Tính thời gian thu hồi vốn T của dự án với các số liệu như trong bảng.
- Không dự báo được thu nhập của dự án sau thi vốn đầu tư được thu về..
- n (thời hạn đầu tư), dự án không có khả năng hoàn vốn trực tiếp..
- n, dự án có khả năng hoàn vốn trực tiếp..
- 0: dự án có lời.
- <0 :dự án lỗ.
- 0: dự án không có khả năng hòa vốn trực tiếp.
- 0: dự án có khả năng hòa vốn trực tiếp 2.
- Khái niệm: IRR chính là lãi suất phân biệt chỉ ra đâu là vùng lời (NPV>0) và đâu là vùng lỗ(NPV<0) của dự án trong suốt thời đoạn đầu tư.
- Hay IRR là lãi suất r % để tính chiếc khấu của dự án sau n năm..
- IRR thì dự án có lời.
- IRR nên vay thực hiện dự án.
- Đối với việc so sánh các dự án: thông thường 3.
- Ví dụ: Một dự án tại một năm tính toán, có:.
- Điểm hòa vốn hiện kim xác định mức mà từ đó dự án có hiện kim để trả nợ vay..
- Từ điểm hòa vốn hiện kim, dự án bắt đầu có tiền để trả nợ..
- Phân biệt vùng lời lỗ của dự án.
- ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ.
- EMV: kỳ vọng của lãi ròng xác định theo từng dự án.
- Dự án Trạng thái thị trường.
- Ví dụ: Tính độ nhạy δ cho các dự án A và B Ta có:.
- Độ nhạy (δ) càng cao dẫn đến sự ổn định của dự án càng thấp..
- Nội dung kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của một dự án đầu tư.
- Dự án sinh ra để làm gì.
- Sản phẩm của dự án là gì?.
- Đánh giá lợi ích của dự án.
- Đánh giá an toàn của dự án đầu tư.
- Xác định công thức của dự án.
- Tổ chức quản trị thực hiện dự án.
- Bản tóm tắt dự án (14-15 bộ).
- Lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của dự án.
- Chú ý: Trong khi lập dự án đầu tư không được sử dụng hàm.
- 0 thì thị trường năm t cần sản phẩm của dự án.
- Xác định thị phần của dự án năm tính toán.
- XK t – xuất khẩu của dự án tại năm t.
- Các loại công suất của dự án.
- Công suất dự án Công suất máy Số giờ làm (sp/năm) (sp/h) việc/năm.
- Chọn công suất của dự án.
- Công suất thực tế của dự án.
- Ta không thể chọn công suất của dự án nhỏ hơn công suất hòa vốn..
- Các yếu tố quyết định chọn công suất của dự án:.
- Δ T/năm Công suất lý thiết của dự án(CSLTDA):.
- Công suất thiết kế của dự án (CSTKDA):.
- Quản lý dự án đầu tư.
- Sự cần thiết phải quản lý dự án.
- Mô hình tổ chức và các nhà quản lý dự án.
- Lập kế hoạch dự án.
- Khái niệm quản lý dự án.
- Tác dụng của quản lý dự án.
- Liên kết các hoạt động , công việc của dự án.
- Tác dụng của quản lý dự án (tt).
- Nội dung của quản lý dự án.
- Quản lý vĩ mô và vi mô đối với các dự án.
- Quản lý vĩ mô là quản lý của nhà nước đối với dự án.
- Lĩnh vực quản lý dự án: gồm 9 lĩnh vực chính.
- Quản lý phạm vi là xác định, giám sát việc thực hiện các công việc thuộc về dự án.
- Lĩnh vực quản lý dự án: gồm 9 lĩnh vực chính(tt).
- Quản lý theo chu kỳ của dự án.
- Nhà quản lý dự án có quyền lực hơn đối với dự án.
- Dự án tách khỏi các phòng nên thông tin được rút.
- Tổ chức chuyên trách quản lý dự án (tt).
- Trao quyền cho chủ nhiệm dự án(giống tổ chức chuyên trách);.
- Cán bộ quản lý dự án.
- Chức năng của cán bộ quản lý dự án.
- Phân loại kế hoạch dự án:.
- Phân loại kế hoạch dự án: (tt).
- Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án (PERT) và phương pháp đường găng (CPM).
- Ví dụ: Xây dựng mạng công việc theo phương pháp AOA cho dự án A gồm các công việc sau.
- Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt