You are on page 1of 15

LỜI NÓI ĐẦU

Trong thời đại công nghiệp hoá hiện đại hoá hiện nay, sản phẩm công nghiệp ngày
càng hiện đại với tính đa dạng rất cao. Do vậy các trang thiết bị dùng để chế tạo các
sản phẩm đó cũng có những đòi hỏi rất cao. Quy trình công nghệ chế tạo các chi tiết
đó cũng ngày càng phức tạp. Đòi hỏi người làm kỹ thuật phải có một tư duy nhạy bén
với năng lực vững vàng.

Là một sinh viên khoa KTCK việc được làm một đồ án môn học hay hoàn thành
một bài tập dài không chỉ giúp củng cố kiến thức mà còn giúp cho người học bước
đầu tiếp cận với thực tế của môn học, thông qua đó hình thành nên những tư duy
lôgíc hơn. Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là một đồ án chuyên ngành. Nhiệm
vụ của đồ án đặt ra là từ phôi liệu với hình dáng ban đầu cơ bản với trang thiết bị
công nghệ có sẵn biến phôi liệu đó trở thành những chi tiết được sử dụng trong ngành
chế tạo máy.

Đề tài của em được thầy giáo Nguyễn Kiên Trung giao cho là thiết kế quy trình
công nghệ gia công chi tiết "Nối truc đĩa". Với những kiến thức đã học trên lớp và sau
thời gian nghiên cứu tìm tòi, với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo, sự đóng góp trao
đổi xây dựng của các bạn em đã hoàn thành được đồ án này.

Song với những kiến thức còn hạn chế cùng kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên
đồ án của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo
của các thầy, để đồ án của em được hoàn thiện hơn góp phần củng cố kiến thức lý
thuyết trên lớp.

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy đã tận tình giúp đỡ em, đặc biệt
là thầy giáo hướng dẫn Nguyễn Kiên Trung.
Đồ án Công nghệ chế tạo máy
(Chi tiết Ngàm nối bơm axits)

I. Phân tích chức năng của chi tiết:


 Ngàm nối bơm Axit dùng để nối vỏ bơm Axit với vỏ ống dẫn hướng cho cụm Xylanh
– Piston.
 Mặt làm việc chính của Ngàm là mặt đáy A, và mặt đối diện với nó (cách 40 mm) là
mặt vai B. Các bề mặt này khi làm việc phải đảm bảo kín, không rò rit chất lỏng nhờ
gioăng và bản thân bề mặt làm việc.
 Chi tiết được lắp cố định vào vỏ bơm nhờ 4 lỗ trong 8 lỗ Ø24 và lắp cố định vào ống
Piston nhờ 4 lỗ còn lại.
 Tải trọng làm việc nhỏ.
II. Xác định dạng sản xuất:
 Ta xác định theo công thức gần đúng :
   
N  N1.m. 1  
 100 
Trong đó :
- N1 : Số lượng sản phẩm cần chế tạo trong 1 năm.
- m : Số lượng chi tiết trong 1 sản phẩm : m=1.
- 𝛼: lượng sản phẩm dự phòng sau hỏng 𝛼 = 5%
- 𝛽:lượng sản phẩm dự trù hỏng hóc và phế phẩm 𝛽 = 5%
Lấy N1 = 5000 (sản phẩm)
 55
→ N  5000.1. 1   = 5500(sp)
 100 

 Khối lượng chi tiết được tính theo công thức:


Q  V .
Trong đó:
- γ: Khối lượng riêng GX 15-32, γ = 7,4(kg/dm3).
- V = V1+V2
 V1= π.902.40 -8.π.122.40- π.17.52.40= 0,8(dm3).
 V2= π.402.24 – π.17,52.24 = 0,097(dm3

→ Q= 7,4.(0.8+0,097) = 6,64 (kg).


Tra bảng 2.6 – T31 - HDTKDACNCTM → Chọn sản xuất hàng khối.
III. Phân tích tính công nghệ.
 Đây là chi tiết dang bạc,nên trong quy trình công nghệ gia công cần chú ý: Để đảm
bảo độ đồng tâm giữa các mặt ngoài và mặt trong, độ vuông góc giữa mặt ngoài và
mặt đầu lỗ, có thể gia công mặt ngoài,mặt đầu, mặt lỗ trong 1 lần gá.
 Mặt lỗ trong Ø35 yêu cần Ra=2,5, Mặt ghép A yêu cầu Ra=5, rãnh then yêu cầu độ
nhám Ra=5, nên ta có thể tham khảo bảng sau để chọn phương án gia công:

Phương án gia công Cấp chính xác Độ nhám Ra (um)


Tiện tinh 10÷9 Rz = 3,2
Tiện thô 8÷6 0,8
Tiện bán thô 11÷10 Rz = 3,2
Khoét và Doa 9÷8 3,2÷1,6
Xọc then 9÷8 3,2÷1,6
Khoan và khoét 11 6,3÷3,2

 Do chi tiết có dạng bạc, nên nguyên công đầu ta chọn chuẩn thô sau đó gia
công đồng thời mặt trụ ngoài và mặt đáy để lấy làm chuẩn tinh.
 Chi tiết không có bề mặt nào đặc biệt cần thoát dao.

IV. Xác định công nghệ chế tạo phôi.


- Ngàm nối có dạng tròn xoay, nếu ta chế tạo bằng phương pháp dập thể tích
thì có cơ tính rất cao. Tuy nhiên, đây là chi tiết không yêu cầu cơ tính cao, nên
không nhất thiết dùng dập để chế tạo phôi. Phương pháp chế tạo phôi đơn
giản nhất là phôi đúc bởi nó có 1 số ưu điểm đặc biệt mà các phương pháp
khác không có:
- Phôi không bị nứt, vỡ khi chế tạo
- Sản xuất linh hoạt,trang thiết bị không phức tạp nên giá thành rẻ.
- Tạo khuôn đơn giản và nhanh.
- Với dạng sản xuất ở đây là hàng khối, số lượng sản phẩm cần chế tạo là 5500
sản phẩm thì ta chọn phương pháp tạo phôi là đúc trong khuôn cát.
- Tra bản 2.12 -36 sách Hướng dẫn đồ án Công nghệ chế tạo máy với đặc tính
sản xuất là hàng khối, số lượng chi tiết trong một năm là 5500 chi tiết, ta chọn
được cấp chính xác của phôi là 1, chế tạo với
+ Khuôn: lắp thao đúc vào bạc dẫn
+ Thao đúc: Chỉnh vị trí thao đúc bằng máy trước khi lắp ráp
- Để xác định sai lệch kích thước giới hạn của phôi đúc từ thép ta tra bảng 2.11-
36 được:

Kích thước Kích thước danh nghĩa của phôi cần xác định dung sai
lớn nhất của (mm)
phôi Tới 50 50-120 120-260 260-500
120÷260 ±0,3 ±0,4 ±0,6 -

- Sơ đồ bố chí khuôn cát như sau:


Ưn điểm của phương pháp đúc này:

 Bavia sẽ được hớt đi ở lần phay đầu tiên


 Bề mặt chọn làm chuẩn thô ( bề mặt ngoài Ø80) không bị ảnh hưởng bởi
bavia.
 Dễ lấy chi tiết, tháo lắp khuôn đơn giản.

V. Lập quy trình công nghệ chế tạo chi tiết:


 Quy trình công nghệ chế tạo chi tiết gồm 6 nguyên công:
- NC1: Tiện mặt đầu A, mặt ngoài lỗ trụ Ø180, vát mép 5x45o.
- NC2: Tiện mặt đầu B,C, mặt ngoài Ø80, vát mép 2x45o, vát mép 1x45o.
- NC3: Khoét và doa lỗ Ø35.
- NC4: Gia công 8 lỗ Ø24.
- NC5: Xọc rãnh then b= 10.
- NC6: Tiện rãnh R2,5.
- NC7: Tổng kiểm tra.
- Ta có sơ đồ gá đặt sau.
NC1: Tiện mặt đầu A, mặt ngoài lỗ trụ Ø180, vát mép 5x45o.
- Máy: Tiện 1K62.
 Lượng chạy sao dọc : Sd = 0.07÷4,16 (mm/vg).
 Lượng chạy sao ngang : Sn = 0.035÷2,08 (mm/vg).
 Động cơ chính : N1 = 10 kW,nđc = 1450 (vg/ph).
- Dao: Khỏa mặt đầu, tiện thô, tiện tinh, dao vát mép.
- Định vị + kẹp chặt: Mâm cắp 3 chấu tự định tâm.
NC2: Tiện mặt đầu B,C, mặt ngoài Ø80, khoét và doa lỗ Ø35,vát mép 2x45o, vát mép
1x45o.
- Máy: Tiện 1K62
 Lượng chạy sao dọc : Sd = 0.07÷4,16 (mm/vg).
 Lượng chạy sao ngang : Sn = 0.035÷2,08 (mm/vg).
 Động cơ chính : N1 = 10 kW,nđc = 1450 (vg/ph).
- Dụng cụ: Dao tiện thô, tinh, doa tiện khỏa mặt đầu, dao vát mép.
- Định vị + kẹp chặt: Dùng mâm cặp 3 chấu:
 Mặt đáy định vị 3 bậc tự do
 Mặt bên định vị 2 bậc tự do
NC3: khoét và doa lỗ Ø35.
- Máy: Tiện 1K62
 Lượng chạy sao dọc : Sd = 0.07÷4,16 (mm/vg).
 Lượng chạy sao ngang : Sn = 0.035÷2,08 (mm/vg).
 Động cơ chính : N1 = 10 kW,nđc = 1450 (vg/ph).
- Dụng cụ: Mũi Khoét, Doa.
- Định vị kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu :
 Mặt đáy định vị 3 bậc tự do
 Mặt bên định vị 2 bậc tự do

-
NC4: Gia công 8 lỗ Ø24.
- Máy: Khoan đứng 2A150
 Đường kính lỗ gia công : Ø 50mm
 Số vòng quay trục chính : n = 32 ÷ 1400 vg/ph.
 Lượng chạy dao : s=0,125 ÷ 2,64 mm/vg.
 Công suất động cơ chính : N = 7kW.
- Dụng cụ: mũi khoan, khoét.
- Định vị: 5 bậc tự do như hình vẽ:
 Mặt đầu định vị 3 bậc tự do
 Lỗ Ø35 định vị 2 bậc tự do.
- Kẹp chặt : Bu lông.

NC5: Xọc rãnh then b= 10.


- Máy xọc ngang
- Dụng cụ: Doa xọc then
- Định vị + kẹp chặt: Mâm cặp 3 chấu tự định tâm:
+ Mặt đáy định vị 3 bậc tự do
 Mặt bên định vị 2 bậc tự do

NC6: Tiện rãnh R2,5.


- Máy: Tiện 1K62
 Lượng chạy sao dọc : Sd = 0.07÷4,16 (mm/vg).
 Lượng chạy sao ngang : Sn = 0.035÷2,08 (mm/vg).
 Động cơ chính : N1 = 10 kW,nđc = 1450 (vg/ph).
- Dụng cụ: Dao tiện định hình.
- Định vị + kẹp chặt:
 Mặt đầu định vị 3 bậc tự do
 Chốt trụ ngắn định vị 2 bậc tự do
 Chốt trám định vị 1 bậc tự do.
NC7: Tổng kiểm tra.
Kiểm tra độ không vuông góc mặt A với lỗ Ø38,6 không quá 0,005.
Sơ đồ đo kiểm:

Cách gá đặt:Dùng trục gá kiểm, gá vào lỗ Ø35. Định vị chi tiết 5 bậc tự do bằng 2 mũi tâm
cố định. Đồng hồ đo được đặt sao cho mũi kim đo gần sát mép ngoài mặt A.
Thao tác đo:
- B1: Chỉnh đồng hồ đo về 0
- B2: Quay chi tiết theo chiều kim đồng hồ.
- B3: Đọc 10 giá trị trên đồng hồ đo.
- B4: Lấy 1/2 giá trị trung bình củ các kết quả đo,nếu nhỏ hơn (0.05/180) thì
chi tiết đạt yêu cầu.
NC8: Tổng kiểm tra.
Kiểm tra độ không song giữa lỗ Ø38,6 và lỗ Ø24 không quá 0,02.
Sơ đồ đo kiểm:
Cách gá đặt:Dùng trục gá côn kiểm, gá vào lỗ Ø24. Định vị chi tiết 5 bậc tự do bằng 2 mũi
tâm cố định. Thêm trục gá côn vào lỗ Ø38,6. Đồng hồ đo được đặt sao cho mũi kim đo
tiếp xúc trục côn lỗ Ø38,6
Thao tác đo:
- B1: Chỉnh đồng hồ đo về 0
- B2: Trượt đồng hồ theo chiều dọc.
- B3: Đọc 10 giá trị trên đồng hồ đo.
- B4: Lấy 1/2 giá trị trung bình củ các kết quả đo,nếu nhỏ hơn (0.02/100) thì
chi tiết đạt yêu cầu.

You might also like