- Do vậy nhiệt độ nóng chảy của nó cao hơn 3550 o C. - Nhiệt độ. - AEB là đường lỏng : tại nhiệt độ ứng với đường này hợp kim bắt đầu kết tinh. - CED là đường đặc : tại nhiệt độ ứng với đường đặc hợp kim lỏng kết thúc kết tinh.. - Thấp hơn nhiệt độ này hợp kim ở trạng thái rắn. - Trong khoảng nhiệt độ giữa đường lỏng và. - Ở cao hơn nhiệt độ ứng với điểm 0 : hợp kim hoàn toàn ở trạng thái lỏng (L).. - Tại nhiệt độ ứng với điểm 1: từ hợp kim lỏng kết tinh ra tinh thể A.. - Quá trình này gọi là chuyển biến cùng tinh (eutectic), xảy ra tại nhiệt độ không thay đổi.. - Tổ chức nhận được ở nhiệt độ thường là A + (A +B). - Tổ chức nhận được ở nhiệt độ thường là B + (A + B).. - Khi làm nguội đến nhiệt độ ứng với điểm E hợp kim lỏng sẽ kết tinh đồng thời ra (A + B) cùng một lúc và sản phẩm cuối cùng là cùng tinh (A + B).. - Tại nhiệt độ ứng với 0 hợp kim tồn tại ở trạng thái lỏng.. - Tại nhiệt độ ứn với điểm 1 từ hợp kim lỏng kết tinh ra dung dịch rắn hòa tan vô hạn của A và B là α. - Tại nhiệt độ ứng với điểm 2 hợp kim lỏng hết.. - Hợp kim có giản đồ loại 2 khi kết tinh tại mỗi nhiệt độ khác nhau, thành phần hóa học của dung dịch rẵn cũng khác nhau. - Tại nhiệt độ ứng với 0 : hợp kim ở trạng thái lỏng. - Làm nguội từ nhiệt độ ứng với điểm 0 đến 1, quá trình nguội của hợp kim lỏng.. - Tại nhiệt độ thường sản phẩm nhận được là α + β II. - Tại nhiệt độ ứng với điểm 0 hợp kim ở trạng thái lỏng. - Làm nguội từ nhiệt độ ứng với điểm 0 đến diểm 1, là quá trình nguội của hợp kim lỏng.. - Tại nhiệt độ ứng với điểm 1 từ hợp kim lỏng kết tinh ra dug dịch rắn α có thành phần tại 1'.. - Quá trình này diễn ra tại nhiệt độ không đổi.. - Do vậy tổ chức nhận được ở nhiệt độ thường là α + β II. - Mạng lập phương tâm khối tồn tại ở nhiệt độ. - Tại nhiệt độ cao hơn 768 o C gọi là sắt bê ta (Fe β ) có a = 2,90Kx.. - Ở nhiệt độ nhỏ hơn 217 o C có từ tính. - Lớn hơn nhiệt độ này mất tính sắt từ. - Chuyển biến bao tinh : xảy ra tại nhiệt độ 1499 o C trong các hợp kim có 0,10 (tương ứng đường HJB).. - Chuyển biến cùng tinh : xảy ra ở nhiệt độ 1147 o C trong các hợp kim có lượng các bon >. - -Chuyển biến cùng tích : xảy ra tại nhiệt độ 727 o C, có hầu hết trong các hợp kim (đường PSK).. - -T là nhiệt độ tuyệt đối 0 K. - Như vậy khi làm nguội kim loại lỏng xuống dưới nhiệt độ Ts sẽ có quá trình kết tinh xảy ra . - Chỉ ở nhiệt độ T <. - T s được gọi là nhiệt độ kêt tinh lý thuyết.. - Tại nhiệt độ này ta có F r <. - Q - hoạt năng khuếch tán kcal/mol T - nhiệt độ khuếch tán, o K. - được tổ chức austenit với mức độ bão hoà các bon khác nhau tuỳ theo nhiệt độ thấm. - Tùy theo thành phần các bon và nhiệt độ nung nóng, trong thép sẽ xảy ra các chuyển biến khác nhau. - Trong tất cả các loại thép ở nhiệt độ thường đều có tổ chức péc lít. - -Khi nhiệt độ nung nóng đạt đến Ac 1 (>. - -Nhiệt độ nung cao hơn Ac cm ta được tổ chức austenit đồng nhất.. - Tốc độ nung càng cao thì nhiệt độ chuyển biến sẽ càng cao.. - Hình 3.5 - Aính hưởng của tốc độ nung đến nhiệt độ chuyển biến b-Kích thước hạt austenit. - Do vậy trong các dạng nhiệt luyện thông dụng ( nhiệt độ <. - Với đa số kim loại quá trình này xảy ra rất chậm ở nhiệt độ thường (hàng năm cho đến hàng chục năm). - a- Hồi phục : Quá trình này xảy ra ở nhiệt độ không cao lắm (0,1 0,2)T ÷ C . - Nhiệt độ này phụ thuộc vào nhiệt độ chảy của kim loại theo công thức:. - Biến dạng nóng là quá trình biến dạng dẻo kim loại ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ kết tinh lại.. - *Biến dạng dẻo chì, kẽm, thiếc ở nhiệt độ thường là biến dạng nóng (nhiệt độ kết tinh lại của chúng nhỏ hơn 0 O C). - O K -T : nhiệt độ tuyệt đối, O K. - Là quá trình ăn mòn hoá học xảy ra trong khí khô ở nhiệt độ cao. - *Bền nhiệt : khả năng kim loại có độ bền cơ học ở nhiệt độ cao.. - *Chịu nhiệt : khả năng kim loại bền ăn mòn khí ở nhiệt độ cao.. - Khi nhiệt độ tăng làm biến dạng cấu trúc mạch cao phân tử. - -Độ thấm tôi rất cao, làm được các chi tiết lớn (chiều dày hay φ =100 mm) -Nhiệt độ thấm các bon 900 ÷ 920 O C. - Là loại thép làm dụng cụ biến dạng dẻo kim loại ở nhiệt độ thường. - Khi ram cũng chọn nhiệt độ cao hơn.. - *Tính chịu nhiệt độ cao và chống mỏi nhiệt lớn.. - *Nhiệt độ nóng chảy thấp (657 O C).. - Các hợp kim này có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, có tổ chức cùng tinh nên tính đúc cao. - Hình 7.2-Aính hưởng của nhiệt độ và thời gian đến quá trình hóa già. - 7.3.2.Hợp kim làm ổ trượt có nhiệt độ chảy thấp (babit). - Các hợp kim làm ổ trượt trên cơ sở các kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp như : Sn, Pb, Zn...có tên gọi là babit (lấy tên của nhà vật liệu học người Anh tìm ra đầu tiên hợp kim này là Babit). - 7.3.4.Hợp kim làm ổ trượt có nhiệt độ chảy cao. - Khi nhiệt độ tăng mô. - Công dụng : vật liệu cách điện ở nhiệt độ cao.. - Công dụng : cách điện ở nhiệt độ cao, thấp.. - -Nhiệt độ thuỷ tinh hoá (dòn. - -Nhiệt độ thuỷ tinh hoá : -70 0 C. - -Nhiệt độ làm việc C -Nhiệt độ chịu lạnh -34 0 C. - Nhiệt độ làm việc từ -30 đến 130 0 C.. - 2.Các yếu tố ảnh hưởng : a-Ảnh hởng của nhiệt độ. - a-Nhiệt độ nung nóng (t o. - là nhiệt độ cao nhất mà quá trình nhiệt luyện phải đạt tới, tính bằng. - là thời gian duy trì chi tiết tại nhiệt độ nung nóng.. - là tốc độ giảm nhiệt độ theo thời gian sau khi giữ nhiệt.. - Là phương pháp ủ tiến hành ở nhiệt độ kết tinh lại (với thép các bon nhiệt độ ủ là C). - Là phương pháp ủ nung nóng thép đến trạng thái hoàn toàn là austenit, ở nhiệt độ cao hơn Ac 3 . - Nhiệt độ ủ tính theo công thức. - 0 C/s Trong đó : -A 1 là nhiệt độ tới hạn dưới, 0 C. - Vì vậy khi làm nguội đến nhiệt độ. - Nhiệt độ gai công lạng xác định theo điểm M k (thường từ -50 đến -70 0 C). - Sau đó mang ram thấp ở nhiệt độ từ C. - 2-Cơ nhiệt luyện nhiệt độ cao. - Tiến hành biến dạng dẻo thép ở nhiệt độ cao hơn Ac 3 , sau đó tôi ngay để ngăn cản quá trình kết tinh lại xảy ra (tuy nhiên không thể tránh được hoàn toàn). - Đặc điểm cơ nhiệt luyện nhiệt độ cao. - Hình 10.5 -Sơ đồ cơ nhiệt luyện nhiệt độ cao (a) và cơ nhiệt luyện nhiệt độ thấp (b). - 3-Cơ nhiệt luyện nhiệt độ thấp. - Đặc điểm cơ nhiệt luyện nhiệt độ thấp. - Nhiệt độ ram từ C tổ chức nhận được là mátenxit ram có độ cứng không kém sau khi tôi và tính chống mài mòn lớn. - Đối với thép hợp kim nhiệt độ ram cao hơn, phải tra trong sổ tay nhiệt luyện.. - Khi giữ tại nhiệt độ này sẽ xảy ra các quá trình sau đây. - b-Nhiệt độ thấm và thời gian thấm. - Nhiệt độ thấm càng cao chiều sâu lớp thấm càng lớn.. - Tôi lần thứ hai ở nhiệt độ C tạo cho bề mặt có độ cứng cao nhất. - Ram thấp với nhiệt độ C. - Tại nhiệt độ nung xảy ra quá trình sau. - 2-Thấm các bon ni tơ ở nhiệt độ cao : a-Thấm thể rắn. - Sau khi thấm phải tôi ngay từ nhiệt độ thấm và ram thấp
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt