« Home « Kết quả tìm kiếm

Luyện đề THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2015 - Đề 3


Tóm tắt Xem thử

- Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện..
- Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêuloại kiểu hình?.
- 20 kiểu gen, 8 kiểu hình.
- 18 kiểu gen, 8 kiểu hình..
- 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.
- 18 kiểu gen, 18 kiểu hình..
- Ở đời con của phép lai AaBBDd X AaBbdd có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là.
- Cho Fi lai phân tích thì đời con có tỉ lệ.
- Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ.
- khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng.
- Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 3 toàn so với alen d quy định thân cao.
- Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd X aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ.
- Ở đời con của phép lai X AB X ab Dd X X AB Y Dd, loại kiểu hình nào sau đây có tỉ lệ thấp nhất?.
- Bd , loại kiểu hình A-B-dd có tỉ lệ bao nhiêu?.
- Ở đời con của phép lai AaBbDdEe  AabbddEe, loại cá thể có kiểu hình mang ít nhất 1 tính trội chiếm tỉ lệ.
- Ab dd, loai kiểu hình A-B-D- có tỉ lê 27%.
- Nếu kiểu gen aa đều bị chết ở giai đoạn phôi thì theo lí thuyết đến thế hệ F 2 , tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ trưởng thành là.
- Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,6.
- Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ.
- CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi..
- CLTN trực tiếp loại bỏ các kiểu hình kém thích nghi chứ không trực tiếp loại bỏ kiểu gen..
- Có hai quần thể của cùng một loài.
- Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bàng di truyền thì kiểu gen AA có ti lệ.
- Đột biến..
- đột biến..
- Quần thể có kích thước lớn hơn kích thước tối thiểu..
- Quần thể có kích thước dưới mức tối đa..
- Quần thể số 1 có kích thước bé nhất..
- Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên..
- Ở phép lai AaBbDd xaaBbdd, cá thể chỉ có một tính trạng trọi ơ đời Fi chiếm tỉ lệ..
- Những ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình của kiểu gen là.
- Nêu khả năng thích nghi của kiêu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiêu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?.
- làm thay đổi tần số tương đổi của các alen trong quần thể..
- làm giảm dân tỉ lệ kiêu gen dị hợp cố trong quần thể..
- không làm thay đổi tính đa dạng di truyền của quần thể..
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
- Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến và đã được biểu hiện thành kiểu hình.
- Nếu đột biến gen lăn ở trạng thái dị hợp thì kiểu hình đột biến chưa biểu hiện nên chưa được gọi là thể đột biến  kết luận B đúng..
- Nếu một gen ở một ti thể bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến chưa được biểu hiện vi trong tế bào còn có rất nhiều ti thể khác mang các gen trội tương ứng.
- Chỉ khi nàc trong tế bào chỉ chứa toàn bộ các ti thể mang gen đột biến lặn (hoặc gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ chủ yếu) thì kiểu hình đột biến mới biểu hiện.
- Ab sẽ có 10 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
- Ở cặp lai Dd  dd sẽ có 2 loại kiểu gen và 2loại kiểu hình..
- Số loại kiểu gen = 1 0 x 2 = 20 kiểu gen..
- Số loại kiểu hình = 4x2 = 8 kiểu hình.
- Phép lai AaBBDd X AaBbdd = (Aa  Aa).(BB  Bb).(Dd  dd) Aa  Aa sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1AA, 2Aa, laa Tỉ lệ kiểu hình là 3A-, laa..
- BB  Bb sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1BB, lBb Tỉ lệ kiểu hình là 100%B- Dd  dd sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là lDd, ldd Tỉ lệ kiểu hình là 1D-, ldd..
- Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F 1 = (1AA, 2Aa, laa).(lBB, lBb).(lDd, ldd).
- Tỉ lệ kiểu hình ở F 1 = (3A-, laa).(lB-).(lD-, 1dd).
- Tỉ lệ kiểu gen là tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1..
- Đời F2có tỉ lệ 9:6:1  Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung Quy ước:.
- F 2 có tỉ lệ 9:6:1  F 1 có kiểu gen AaBb..
- Kiểu hình 1 hoa đỏ 2 hoa vàng 1 hoa trắng.
- Mức phản ứng là tập hợp tất cả các kiểu hình của cùng một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.
- Kiểu hình thân cao, hoa đỏ có kiểu gen được kí hiệu là A-B-dd..
- Phép lai AaBbDd  aaBbDd cho đòi con có kiểu hình A-B-dd với tỉ lệ:.
- Kiểu hình A-B-dd có tỉ lệ = 2 1.
- Loại kiểu hình do hoán vị gen sinh ra là loại kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất..
- Nếu không có hoán vị gen thì trong 4 loại kiểu hình nói trên, có 2 loại kiểu hình là con đực chân cao, mắt trắng, lông đen và kiểu hình con cái chân thấp, mắi tráng, lông đen có tỉ lệ = 0..
- Nếu có hoán vị gen (với tần số bất kì) thì kiểu hình con đực chân cao, mắi trắng, lông đen có tỉ lệ thấp nhất.
- Tỉ lệ phân li kiểu hình bằng tích tỉ lệ kiểu hình của các nhóm liên kết.
- Kiểu hình A-B-dd có tỉ lê = (A-).(B-dd.
- Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 12 F 1 có kiểu hình.
- bD Bd , Kiểu hình A-B-dd.
- Loại cá thể có kiểu hình mang ít nhất 1 tính trội có tỉ lệ = 1 - tỉ lệ của loại cá thể đồng hợp gen lặn..
- Ở phép lai AaBbDdEe  AabbddEe, loại cá thể đồng hợp gen lặn aabbddee có tỉ lệ = 4 1.
- Loai cá thể có kiểu hình mang ít nhất 1 tính trôi có tỉ lê = 1- 64.
- Ở cặp lai Dd X dd luôn sinh ra kiểu hình D- với tỉ lệ 2 1.
- Bài ra cho biết kiểu hình A-B-D-có tỉ lệ 27.
- Nếu không tính D- thì kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ 27%:.
- Ab sinh ra đời con có kiếu hìnhA-B- chiếm tỉ lệ 54%..
- Vì hoán vi gen xảy ra ở hai giới với tỉ lệ như nhau nên 0,04 ab.
- Giao tử ab có tỉ lệ = 0,1  Tần số hoán vị .
- Cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích AaBb  aabb đời con (F b ) có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ.
- 1 , cây có kiêu hình còn lại chiêm tỉ lệ .
- Hai cây còn lại phải có kiểu hình không phải cây thấp, hoa trắng nên xác suất là ( 4.
- Cá thể mang hai tính trạng trội được kí hiệu là A-B- có tỉ lệ = (l-aa)(l-bb.
- Cá thể mang hai tính trạng trội thuần chủng (AABB) có tỉ lệ.
- Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 64 16 AA.
- Tỉ lệ hợp tử F 1.
- Vì aa bị chết nên thế hệ trưởng thành của Fi có tỉ lệ.
- Hợp tử F 2 có tỉ lệ kiêu gen 121.
- Hợp tử aa bị chết nên ở thế hệ trưởng thành, kiểu gen Aa có tỉ lệ.
- Trong đó tỉ lệ của các kiểu gen này là: Kiểu gen AAbb có tỉ lệ .
- Kiểu gen Aabb có tỉ lệ .
- Vậy ở trong quần thể này, cây thân cao hoa trắng có tỉ lệ .
- Quần thể cân bằng thì kiểu gen AA có tỉ lệ gt.
- Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 16 - Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất, khi đó tỉ lệ sinh sản giảm và tử vong tăng nên kích thước quần thể giảm xuống  quần thể không tăng trưởng..
- Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ cùng loài giảm, các cá thể khó tìm gặp nhau để sinh sản nên tỉ lệ tử vong tăng và tỉ lệ sinh sản tiếp tục giảm..
- Quần thể số 3 có nhóm tuổi trước sinh sản rất ít so với nhóm tuổi đang sinh sản  Quần thể số 3 không được khai thác nên mật độ quá cao dẫn tới các cá thể đang ở tuổi sinh sản không sinh sản được nên tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản rất nấp.
- Quần thể số 2 có nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ rất lớn chứng tỏ nguồn sống của môi trường dồi dào.
- Cặp lai Aa × aa sẽ sinh ra đời con có A- chiếm tỉ lệ.
- Cặp lai Bb ×Bb sẽ sinh ra đời con có B- chiêm tỉ lệ.
- Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 18 - Cặp lai Dd× dd sẽ sinh ra đời con có D- chiếm tỉ lệ.
- Loại kiểu hình chỉ có 1 tính trạng trội có nghĩa là có 1 tính trạng trội và hai tính trạng lặn gồm những kiểu hình:.
- Mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng cùng một kiểu gen nhưng khi sốngởcácmôitrường khác nhau thì biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau..
- Trong 3 ví dụ nói trên thì ví dụ thứ nhất và ví dụ thứ 2 là mềm dẻo kiểu hình..
- Tỉ lệ kiểu gen Aa phụ thuộc vào tần số A và a.
- Kiểu gen Aa có tỉ lệ lớn nhất khi tần số A = a.
- Tần số a lúc đầu = 0,2 nên khi tần số a tăng dần thì tỉ lệ kiểu gen Aa tăng dần cho đến khi tần số A = a = 0,5..
- Vì vậy ở giai đoạn đầu của chọn lọc, tỉ lệ kiểu gen Aa tăng dần cho đến giá trị 0,5 và sau đó giảm dần.
- Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi 19 - Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể, làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể, làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp và tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt