« Home « Kết quả tìm kiếm

Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ


Tóm tắt Xem thử

- TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH.
- QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH Trong lĩnh vực giao thông đường bộ .
- Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002.
- Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số.
- Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức.
- QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.
- Xử phạt vi phạm hành chính đối với: Ông (bà)/tổ chức.
- Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD.
- Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày.
- trong vòng 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
- Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày.
- Quyết định này gồm.
- Quyết định này đã giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm lúc.
- QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH Trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Xử phạt vi phạm hành chính đối với: ông (bà)/tổ chức:.
- Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD .
- Đã có hành vi vi phạm.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt, ông (bà) hoặc tổ chức có tên tại Điều 1 có trách nhiện chấp hành Quyết định xử phạt tại.
- Ông (bà) hoặc tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
- Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu).
- QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH Trong lĩnh vực giao thông đường bộ (Theo thủ tục đơn giản).
- Xét hành vi vi phạm hành chính do.
- Xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức.
- Địa điểm xảy ra vi phạm:.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho Kho bạc Nhà nước nơi thu tiền phạt, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
- QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH.
- Xử phạt vi phạm hành chính đối với: ông (bà)/tổ chức.
- Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD.
- Ông (bà) hoặc tổ chức có tên tại Điều 1 có trách nhiệm chấp hành Quyết định xử phạt.
- Ông (bà) hoặc tổ chức vi phạm có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính./..
- QUYẾT ĐỊNH Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của: Ông (bà)/tổ chức.
- Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).
- Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
- 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
- Ý kiến của Thủ trưởng người ra Quyết định.
- Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên).
- QUYẾT ĐỊNH.
- Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số….
- Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của ông (bà)/tổ chức.
- Có biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kèm theo.
- quyết định.
- Quyết định này đã giao cho người (hoặc đại diện tổ chức) vi phạm (Ký, ghi rõ họ tên).
- Quyết định này đã giao cho người (hoặc đại diện tổ chức) có trách nhiệm.
- quyết định (Ký, ghi rõ họ tên).
- QUYẾT ĐỊNH Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
- QUYẾT ĐỊNH: Khám.
- Quyết định này đã được.
- QUYẾT ĐỊNH Khám người theo thủ tục hành chính.
- QUYẾT ĐỊNH: Khám người ông (bà.
- Quyết định khám người này đã được thông báo cho ông (bà).
- Quyết định này được gửi cho: 1.
- QUYẾT ĐỊNH Tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
- QUYẾT ĐỊNH: Tạm giữ Ông (bà.
- Lý do: Đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại.
- Quyết định này được giao cho: 1.
- QUYẾT ĐỊNH Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm.
- Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002.
- Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính.
- Để khắc phục triệt để hậu quả do vi phạm hành chính gây ra;.
- Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính đối với: Ông (bà)/tổ chức.
- Lý do: đã có hành vi vi phạm hành chính.
- Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định là ngày.
- Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
- QUYẾT ĐỊNH Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ số.
- Áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số.
- Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD .
- Mẫu quyết định số 01a.
- Mẫu quyết định số 01b.
- Mẫu quyết định số 02a.
- Mẫu quyết định số 02b.
- Mẫu quyết định số 03a.
- Mẫu quyết định số 03b.
- Mẫu quyết định số 04.
- Mẫu quyết định số 05.
- Mẫu quyết định số 06.
- Mẫu quyết định số 07.
- Mẫu quyết định số 08.
- Ghi họ, tên người ra Quyết định xử phạt.
- Đối với cá nhân vi phạm.
- nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì không cần ghi cơ quan chủ quản.
- Tên cơ quan ra quyết định.
- Ghi họ tên người/đại diện tổ chức vi phạm.
- Họ và tên người ra Quyết định xử phạt.
- Ghi rõ địa điểm xảy ra hành vi vi phạm hành chính.
- Nếu Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn… thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn… mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
- Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay vi phạm hành chính.
- Họ tên người ra Quyết định tạm giữ.
- Trường hợp người ra Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính thì Quyết định này phải được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ.
- nếu Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện của Chủ tịch UBND xã, thị trấn… thì không cần ghi cơ quan chủ quản.
- Nếu Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn… thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn… mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
- Ghi rõ căn cứ cho rằng nơi bị khám có cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
- Họ và tên người ra Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
- Ghi họ tên người ra Quyết định khám người.
- Họ tên người ra Quyết định tạm giữ người.
- Trong trường hợp hết thời hiệu xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 10, trong trường hợp hết thời hạn ra Quyết định xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 56 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
- Họ tên người ra Quyết định áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
- Ghi rõ lý do không áp dụng hình thức xử phạt vi phạm hành chính.
- Ghi họ tên người ra Quyết định cưỡng chế