« Home « Kết quả tìm kiếm

20 ĐỀ THI ĐẠI HỌC CÁC NĂM - ĐỀ SỐ 1


Tóm tắt Xem thử

- Thu được 400 ml dung dịch A.
- Trị số pH của dung dịch A gần với trị số nào nhất dưới đây?.
- Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch H 2 SO 4 đậm đặc, thì thu được 0,3 mol SO 2 .
- Chất nào hòa tan được trong dung dịch Xút?.
- Nồng độ mol/l của dung dịch FeSO 4 là:.
- Cho 2,24 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch AgNO 3 0,9M.
- Dung dịch sau phản ứng có:.
- Lấy 16,2 gam Ag đem hòa tan trong 200 ml dung dịch HNO 3 0,6M, thu được V lít NO (đktc).
- Lấy 16,2 gam Ag đem hòa tan trong 200 ml dung dịch hỗn hợp HNO 3 0,6M – H 2 SO 4 0,1M, thu được V’ lít NO (đktc)..
- Cho 4,48 lít hơi SO 3 (đktc) vào nuớc, thu được dung dịch A.
- Cho vào dung dịch A 100 ml dung dịch NaOH 3,5M, thu được dung dịch B.
- Cô cạn dung dịch B, thu được hỗn hợp R gồm hai chất rắn.
- c) Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
- Từ 3 tấn quặng pirit (chứa 58% FeS 2 về khối lượng, phần còn lại là các tạp chất trơ) điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H 2 SO 4.
- Hòa tan m gam Al vừa đủ trong V (ml) dung dịch H 2 SO 4 61% (có khối lượng riêng 1,51 g/ml), đun nóng, có khí mùi xốc thoát ra, có 2,88 gam chất rắn vàng nh ạt lưu huỳnh (S) và dung dịch D.
- Cho khí Clo tác dụng với dung dịch Xút đậm đặc, nóng, thu được:.
- Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HNO 3 đậm đặc thì thu được 8,8 lít khí NO 2 duy nhất (đo ở 27,3˚C.
- Hỗn hợp A gồm các kim loại bị hòa tan hết trong dung dịch NaOH, tạo dung dịch trong suốt.
- Đem điện phân 100 ml dung dịch AgNO 3 có nồng độ C (mol/l), dùng điện cực trơ.
- Khi điện phân dung dịch chứa các ion: Ag.
- Người ta đã pha loãng dung dịch H 2 SO 4 bao nhiêu lần?.
- Người đó đã pha loãng dung dịch NaOH bao nhiêu lần?.
- pH của dung dịch HCl 10 -7 M sẽ có giá trị như thế nào?.
- Trị số chính xác pH của dung dịch HCl 10 -7 M là:.
- Cho 200 ml dung dịch NaOH pH = 14 vào 200 ml dung dịch H 2 SO 4 0,25M.
- Trị số pH của dung dịch A bằng bao nhiêu?.
- Hòa tan hết 0,89 gam hỗn hợp hai kim loại này, trong dung dịch HCl.
- Tìm điều kiện của y theo x,z,t để dung dịch thu được có chứa 3 loại ion kim loại.
- Sau khi phản ứng hoàn toàn, dung dịch thu được có chứa hai ion kim loại.
- Hiệu suất điện phân 100%, thể tích dung dịch coi như không thay đổi.
- Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại là sắt, bạc và đồng bằng 203,4 ml dung dịch HNO 3 20% (có khối lượng riêng 1,115 gam/ml) vừa đủ.
- Có 4,032 lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc) và còn lại dung dịch B.
- Đem cô cạn dung dịch B, thu được m gam hỗn hợp ba muối khan.
- Điện phân dung dịch NaCl, dùng điện cực trơ, có vách ngăn, thu được 200 ml dung dịch có pH = 13.
- Lượng muối ăn có trong dung dịch lúc đầu là bao nhiêu gam?.
- Cho dung dịch KHSO 4 vào lượng dư dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 .
- Khi sục từ từ khí CO 2 lượng dư vào dung dịch NaAlO 2 , thu được:.
- phần dung dịch chứa Na 2 CO 3 và H 2 O.
- d) Phần không tan là Al(OH) 3 , phần dung dịch gồm NaHCO 3 và H 2 O.
- Đem trộn hai dung dịch thì thu được kết tủa.
- Cho 6,48 gam bột kim loại nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe 2 (SO 4 ) 3 1M và ZnSO 4 0,8M.
- Điện phân dung dịch muối nitrat của kim loại M, dùng điện cực trơ, cường độ dòng điện 2 A.
- Nếu lấy ống nghiệm đựng dung dịch kali đicromat (K 2 Cr 2 O 7.
- c) Dùng dung dịch KMnO 4.
- Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hòa tan b mol Fe(NO 3 ) 3 .
- Đem ngâm miếng kim loại sắt vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.
- Sục 9,52 lít SO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp: NaOH 1M – Ba(OH) 2 0,5M – KOH 0,5M.
- Cho 250 ml hỗn hợp A (đtc) vào lượng dư dung dịch KI, có 1,27 gam I 2 tạo ra.
- Phần khí thoát ra khỏi dung dịch KI có thể tích 80 ml (đktc).
- Thể tích dung dịch B cần dùng là:.
- Cho bột kim loại nhôm vào một dung dịch HNO 3 , không thấy khí bay ra.
- a) Al đã không phản ứng với dung dịch HNO 3.
- b) Al đã phản ứng với dung dịch HNO 3 tạo NH 4 NO 3.
- Cho hỗn hợp dạng bột hai kim loại Mg và Al vào dung dịch có hòa tan hai muối AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 .
- Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch D.
- Nhúng một một miếng kim loại M lượng dư vào 200 ml dung dịch CuSO 4 1,5M.
- Đem cân lại thấy khối lượng dung dịch giảm 13,8 gam so với trước khi phản ứng.
- Như vậy dung dịch (hay chất lỏng) là:.
- c) Một dung dịch có pH thấp.
- d) Không phải là một dung dịch có tính bazơ.
- Nồng độ mol/l mỗi muối trong dung dịch A là:.
- Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe trong dung dịch HCl, có V lít H 2 (đktc) thoát ra.
- Cho 5,34 gam AlCl 3 vào 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ C (mol/lít), thu được 2,34 gam kết tủa trắng.
- Hòa tan hết một lượng oxit sắt Fe x O y bằng dung dịch H 2 SO 4 đậm đặc, nóng.
- Có khí mùi xốc thoát ra và còn lại phần dung dịch D..
- Đem cô cạn dung dịch D thì thu được 24 gam muối khan.
- Đem 3,46 gam hỗn hợp A hòa tan hết trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít khí hiđro (đktc).
- Bây giờ cho tiếp dung dịch xút vào cốc, khuấy đều, có hỗn hợp khí thoát ra (không kể hơi nước, không khí).
- Một dung dịch có chứa các ion: x mol M 3.
- Cô cạn dung dịch này thu được 116,8 gam hỗn hợp các muối khan.
- Xét các dung dịch sau đây đều có nồng độ 0,1 mol/l: NaCl.
- Trị số pH tăng dần của các dung dịch trên là:.
- Lấy 250 ml dung dịch HCl 2,8M cho tác dụng với 38,2 gam hỗn hợp A.
- Cho m gam một kim loại vào cốc nước, thấy có sủi bọt khí và thu được dung dịch.
- Cân lại cốc dung dịch thấy khối lượng tăng thêm 38m/39 gam.
- Để hòa tan hết lượng oxit sắt này cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H 2 SO 4 2M (loãng)..
- Trong các dung dịch sau đây: KCl.
- KClO 4 , dung dịch nào có pH >.
- Trong các dung dịch sau đây: HCl.
- NiCl 2 , dung dịch nào có pH <.
- Hòa tan hết m gam bột kim loại nhôm trong dung dịch HNO 3 , thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp ba khí NO, N 2 O và N 2 .
- Điện phân dung dịch AgNO 3 , dùng điện cực bằng bạc.
- a) Thấy dung dịch đục, do có tạo chất không tan.
- b) Dung dịch trong suốt, không có phản ứng xảy ra, vì axit hữu cơ yếu (HOOC-COOH) không tác dụng được với muối của axit mạnh (HCl).
- Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164 gam hỗn hợp các muối khan.
- Nhúng một miếng kim loại M vào 100 ml dung dịch CuCl 2 1,2M.
- Dung dịch A là dung dịch HNO 3 .
- Dung dịch B là dung dịch NaOH.
- Nếu trộn 15,5 ml dung dịch A với 17 ml dung dịch B, thu được dung dịch D.
- Các chất có trong dung dịch D là:.
- Xem các dung dịch: KHSO 4 , KHCO 3 , KHS.
- Các muối KHCO 3 , KHS trong dung dịch phân ly hoàn tạo ion K.
- Khí NO 2 tác dụng với dung dịch kiềm tạo hai muối (nitrat, nitrit) và nước.
- Cho 2,24 lít NO 2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch D.
- Chọn kết luận đúng về pH dung dịch D:.
- Cho một thanh kim loại M vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 .
- Sau khi lấy thanh kim loại ra khỏi dung dịch (có kim loại Cu bám vào).
- Cân lại dung dịch thấy khối lượng dung dịch tăng so với trước khi phản ứng.
- Trộn 120 ml dung dịch HCl 5,4% (có khối lượng riêng 1,025 g/ml) với 100 ml dung dịch NaOH 6,47% (có khối lượng riêng 1,07 g/ml), thu được 220 ml dung dịch D.
- Trị số pH của dung dịch D là:

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt