- Cho 8,3gam hỗn hợp (Fe, Al) vào 1 lít dung dịch CuSO 4 0,21 M phản ứng hoàn toàn thu được 15,68g chất rắn B gồm 2 kim loại. - theo khối lượng của Al trong hỗn hợp là:. - Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp dung dịch (NaCl, CuCl 2 , AlCl 3 , MgCl 2 ) thu kết tủa nung đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn X. - Cho khí CO dư đi qua X nung nóng, phản ứng xong thu được hỗn hợp rắn E. - dung dịch HNO 3 C. - dung dịch H 2 SO 4 D. - dung dịch HCl Câu 6. - Một hỗn hợp X gồm Mg và Fe, để tách được kim loại Fe ra khỏi hỗn hợp, bằng cách cho hỗn hợp X tác dụng lần lượt với các dung dịch:. - Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Na 2 O, BaCl 2 , NaHCO 3 , NH 4 Cl có số mol bằng nhau vào H 2 O rồi đun nhẹ.. - Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa một chất tan. - Có 9 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: Ba(OH) 2 , FeCl 3 , KCl, MgCl 2 , CuCl 2 , AlCl 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 , NH 4 Cl, (NH 4 ) 2 SO 4 . - 9 dung dịch B. - 7 dung dịch C. - 5 dung dịch D. - 4 dung dịch Câu 10. - Câu 11.Cho 200 ml dung dịch NaOH vào 200 ml dung dịch 200 ml dung dịch AlCl 3 2M, thu được một kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. - Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH là:. - Để thu được khí N 2 từ hỗn hợp (O 2 , N 2 ) người ta cho hỗn hợp khí đi qua bình đựng một hoá chất, nung nóng để hấp thụ khí O 2 . - Chất A có công thức C 4 H 8 phản ứng với HBr (xúc tác) thu được 2 sản phẩm hữu cơ B và D. - Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được khí cacbonic và hơi nước có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1. - 150 và X làm mất màu dung dịch brom ngay ở nhiệt độ thường tạo ra một sản phẩm cộng chứa 26,57% cacbon về khối lượng. - Để tách riêng biệt từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, phenol, anilin có thể dùng các hóa chất nào trong các hoá chất sau:. - H 2 SO 4 , dung dịch Br 2 B. - NaOH, dung dịch Br 2 C. - 4 cấu tạo B. - 5 cấu tạo C. - 6 cấu tạo D. - 100ml dung dịch 0,02M của chất X có phản ứng vừa hết với 160ml dung dịch NaOH 0,25M. - Cô cạn dung dịch sau phản ứng này thì được 3,82g muối khan. - Cho etylen tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng, nóng. - Cho hỗn hợp khí etylen và hơi nước đi qua tháp chứa H 3 PO 4 . - Cho 12,8 g dung dịch rượu A (trong H 2 O) có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng dư Na thu được 5,6 lít khí (đktc. - Đốt cháy một hỗn hợp các đồng đẳng của anđehit ta thu được số mol CO 2 = số mol H 2 O thì đó là dãy đồng đẳng:. - Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no. - Đốt cháy 0,3 mol hỗn hợp X thu được 11,2 lít CO 2 (đktc). - Nếu trung hòa 0,3 mol hỗn hợp X thì cần 500ml dung dịch NaOH 1M. - Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam một axit hữu cơ nhiều lần axit người ta thu được 1,344 lít khí CO 2 (đo đktc) và 0,9 gam nước. - Khi cho glixerin tác dụng với hỗn hợp 2 axit etanoic và metanoic. - Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este đồng đẳng, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P 2 O 5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. - Hoà tan 5 muối: NaCl (1), NH 4 Cl (2), AlCl 3 (3), Na 2 S (4), C 6 H 5 ONa (5) vào nước thành 5 dung dịch, sau đó cho vào mỗi dung dịch một mẩu giấy quì tím. - Đánh giá đúng giá trị pH của các dung dịch muối sau: Ba(NO 3 ) 2 (1. - Một dung dịch chứa các ion sau: Na. - Muốn tách được nhiều cation mà không đưa ion lạ vào dung dịch, ta có thể cho dung dịch tác dụng với các chất nào trong các chất sau đây:. - dung dịch K 2 CO 3 đủ B. - dung dịch Na 2 SO 4 đủ. - dung dịch NaOH đủ D. - dung dịch Na 2 CO 3 đủ Câu 35. - nồng độ SO 2 thay đổi thế nào khi: Thêm dung dịch NaOH và thêm dung dịch HCl;. - Trôn 100 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 1M với 700 ml dung dịch NaOH 1M thu đươc kết tủa E. - Lọc tách kết tủa E đem nung tới khối lượng không đổi ta thu được chất rắn có khối lượng là. - Cho 1,53 gam hỗn hợp Mg, Zn, Cu vào dung dịch HCl dư thoát ra 448 ml khí (đktc). - Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng rồi nung khan trong chân không thu được một chất rắn có khối lượng là:. - Có các lọ đựng các dung dịch sau bị mất nhãn: CH 3 COOH, HCOOH, CH 2 =CHCOOH, CH 3 CHO, CH 3 CH 2 OH . - Br 2 , AgNO 3 (dung dịch NH 3. - Cu(OH) 2 , Br 2 , dung dịch KMnO 4 C. - Na, dung dịch KMnO 4 , Ag 2 O/ NH 3. - Ngâm 8,4g Fe trong 400 ml dung dịch HNO 3 1M kết thúc phản ứng thu được dung dịch A và khí NO. - Khối lượng chất tan có trong dung dịch A là. - Cho m gam kim loại Na vào 200 gam dung dịch Al 2 (SO sau khi phản ứng xong thu được 0,78 gam kết tủa. - Khi cho Al vào cốc dung dịch HNO 3 loãng thu được hỗn hợp khí A gồm N 2 O và N 2 . - Khi phản ứng kết thúc cho thêm dung dịch NaOH vào cốc lại thấy giải phóng khí B. - Hỗn hợp khí B là:. - Cho một mẩu Zn vào cốc đựng dung dịch H 2 SO 4 loãng thấy có khí hiđro thoát ra, thêm vào cốc vài giọt dung dịch CuSO 4 . - Bản chất và hiện tượng sau khi thêm dung dịch CuSO 4 là:. - Các chất làm mất màu dung dịch KMnO 4 là:. - Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm metan, butan, etilen thu được 6,16 gam CO 2 và 4,14 gam hơi H 2 O. - Số mol ankan và anken có trong hỗn hợp lần lượt là:. - Cho m gam hỗn hợp A gồm Na 2 O và Al 2 O 3 phản ứng hoàn toàn với H 2 O thu được 200 ml dung dịch A 1 chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5 M
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt