- Cho 0,54 gam Al vào 40 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. - Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. - Để thu được lượng kết tủa lớn nhất cần thể tích dung dịch HCl 0,5M là. - Kim loại nhôm bị oxi hoá trong dung dịch kiềm (dung dịch NaOH). - Mỗi phân tử và ion trong dãy nào sau vừa có tính axit, vừa có tính bazơ?. - Dung dịch Y chứa Ca 2+ 0,1 mol, Mg 2+ 0,3 mol, Cl 0,4 mol, HCO 3 y mol. - Khi cô cạn dung dịch Y ta thu được muối khan có khối lượng là. - Mỗi chất trong dãy nào sau chỉ phản ứng với dung dịch axit sunfuric đặc, nóng mà không phản ứng với dung dịch axit sunfuric loãng?. - Cho sơ đồ phản ứng:. - NaOH Khí X. - Cho 8 gam canxi tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H 2 SO 4 0,75M thu được khí H 2 và dung dịch X. - Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là. - 22,2 gam m 25,95 gam. - Cho 1,04 gam hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong H 2 SO 4 loãng dư thấy có 0,672 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. - Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là. - Để phân biệt 3 dung dịch NaOH, HCl, H 2 SO 4 chỉ cần dùng một thuốc thử là A. - Một dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO 2 và a mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. - Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là. - Cho 11,1 gam hỗn hợp hai muối sunfít trung hoà của 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí SO 2 (đktc). - Hai kim loại đó là. - Khi phản ứng với Fe 2. - MnO 4 không màu trong dung dịch axit.. - Cho một gam bột sắt tiếp xúc với oxi một thời gian thu được 1,24 gam hỗn hợp Fe 2 O 3. - Để khử hoàn toàn 6,4 gam một oxít kim loại cần 0,12 mol khí H2. - Mặt khác lấy lượng kim loại tạo thành cho tan hoàn toàn trong dung dịch H 2 SO 4 loãng thì thu được 0,08 mol H 2 . - Công thức oxit kim loại đó là. - Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS 2 thu được khí. - Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. - Giá trị tối thiểu của V là. - Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH) 2 0,1M. - Sục 7,84 lít khí CO 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là. - Cho các phản ứng:. - NH 4 Cl + (CH 3 ) 2 NH (II) Trong đó phản ứng tự xảy ra là. - Cho a mol Cu kim loại tan hoàn toàn trong 120 ml dung dịch X gồm HNO 3 1M và H 2 SO 4 0,5M (loãng) thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). - Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 bằng HNO 3 đặc, nóng thu được 4,48 lít khí NO 2 (đktc). - Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 145,2 gam muối khan. - Giá trị của m là. - Số đồng phân có công thức phân tử C 4 H 10 O là. - Hai anken có công thức phân tử C 3 H 6 và C 4 H 8 khi phản ứng với HBr thu được 3 sản phẩm, vậy 2 anken đó là. - Đun nóng một rượu X với H 2 SO 4 đặc làm xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. - Công thức tổng quát của X là (với n >. - Đun nóng hỗn hợp etanol và propanol-2 với axit oxalic có xúc tác H 2 SO 4 đậm đặc có thể thu được tối đa bao nhiêu este hữu cơ đa chức?. - Khi đốt cháy một rượu đơn chức (X) thu được CO 2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích. - Công thức phân tử của X là. - Công thức đơn giản nhất của anđehit no, mạch hở X là C 2 H 3 O. - X có công thức phân tử là. - Cho sơ đồ phản ứng sau:. - Tên gọi của Y là. - Trong phản ứng este hoá giữa rượu và axit hữu cơ, yếu tố không làm cân bằng của phản ứng este hoá chuyển dịch theo chiều thuận là. - Cho chất Y (C 4 H 6 O 2 ) tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 sản phẩm đều có khả năng phản ứng tráng gương. - Công thức cấu tạo của Y là. - Đốt cháy hợp chất hữu cơ X thu được CO 2 và H 2 O. - Khối lượng phân tử của X là 74 đvC. - X tác dụng được với Na, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO 3 /NH 3 . - Tên của X 2 là. - Cho phản ứng:. - t o Y + NaBr Công thức cấu tạo của Y là:. - 1 mol aminoaxit Y tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl. - 0,5 mol Y tác dụng vừa đủ với 1 mol NaOH. - Phân tử khối của Y là 147 đvC. - Công thức phân tử của Y là. - tham gia phản ứng hiđro hoá;. - tham gia phản ứng tráng gương;. - phản ứng với đồng (II) hiđroxit.. - Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?. - Dung dịch Br 2 . - Cu(OH) 2 trong dung dịch NaOH.. - Dung dịch AgNO 3 trong NH 3. - Khi clo hoá PVC thu được một loại tơ clorin chứa 66,6% clo theo khối lượng. - Số mắt xích trung bình của PVC tác dụng với một phân tử clo là. - Chọn phản ứng sai?. - Phenol + dung dịch brom. - Dung dịch màu xanh thẫm + nước.. - Đốt cháy hoàn toàn 2,6 gam hỗn hợp (X) gồm 2 anđehit no, mạch hở có cùng số nguyên tử cácbon trong phân tử thu được 0,12 mol CO 2 và 0,1 mol H 2 O. - Công thức phân tử của 2 anđehit là. - Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở được 0,4 mol CO 2 . - Mặt khác hiđro hoá hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X ở trên cần 0,2 mol. - H 2 thu được hỗn hợp hai rượu. - Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp hai rượu trên thì số mol H 2 O thu được là. - Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. - Số mol ankan có trong hỗn hợp là. - Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng liên tiếp thu được 0,66 gam CO 2 và 0,45 gam H 2 O. - Nếu tiến hành oxi hóa m gam hỗn hợp rượu trên bằng CuO, sản phẩm tạo thành cho tác dụng với AgNO 3 / NH 3 dư sẽ thu được lượng kết tủa Ag là. - Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.. - Để làm sạch CO 2 bị lẫn tạp khí HCl và hơi nước thì cho hỗn hợp lần lượt đi qua các bình đựng (lượng dư). - Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y (gồm FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 ) thì cần 0,05 mol H 2 . - Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y trong dung dịch H 2 SO 4 đặc thì thu được thể tích khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn là. - Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một axit cacboxylic mạch thẳng thu được 0,2 mol CO 2 và 0,1mol H 2 O. - Công thức phân tử của axit đó là. - Mỗi ankan có công thức trong dãy sau sẽ tồn tại một đồng phân tác dụng với clo theo tỉ lệ 1 : 1 tạo ra monocloroankan duy nhất?. - OHCCH 2 OH, NaOOCCH 2 OH.. - HOCH 2 CH 2 OH, OHCCHO.
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt