intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

61
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mục tiêu phục vụ yêu cầu của tái cơ cấu ngành nông nghiệp, bài viết này thể hiện kết quả chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp được sử dụng trong nghiên cứu này. Sau đó áp dụng giải bài toán tối ưu đa mục tiêu để xác định diện tích đất của 31 kiểu sử dụng đất, đây là cơ sở để chuyển đổi sử dụng đất có hiệu quả cao về giá trị gia tăng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương

Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 1: 54-63<br /> <br /> Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(1): 54-63<br /> www.vnua.edu.vn<br /> <br /> CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG<br /> NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƯƠNG<br /> Nguyễn Thị Phương Duyên1*, Nguyễn Thị Vòng2,<br /> Nguyễn Tuấn Anh2, Nguyễn Quang Huy2<br /> 1<br /> <br /> NCS, Khoa Quản lý đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam<br /> 2<br /> Khoa Quản lý đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam<br /> Email*: ntvong@vnua.edu.vn<br /> <br /> Ngày gửi bài: 27.09.2017<br /> <br /> Ngày chấp nhận: 28.03.2018<br /> TÓM TẮT<br /> <br /> Với mục tiêu phục vụ yêu cầu của tái cơ cấu ngành nông nghiệp, bài viết này thể hiện kết quả chuyển đổi cơ<br /> cấu sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp<br /> và sơ cấp được sử dụng trong nghiên cứu này. Sau đó áp dụng giải bài toán tối ưu đa mục tiêu để xác định diện tích<br /> đất của 31 kiểu sử dụng đất, đây là cơ sở để chuyển đổi sử dụng đất có hiệu quả cao về giá trị gia tăng. Hiện trạng<br /> sử dụng đất nông nghiệp có 8 loại hình sử dụng đất (LUT) và 31 kiểu sử dụng đất, trong đó diện tích LUT 2 lúa lớn<br /> nhất với 2.480,71 ha, chiếm 34,65% so với tổng diện tích đất nông nghiệp. Trên cơ sở kết quả giải bài toán, kết quả<br /> đánh giá hiệu quả sử dụng đất và phương hướng phát triển nông nghiệp của huyện, cơ cấu sử dụng đất nông<br /> nghiệp được đề xuất theo hướng chuyển diện tích của LUT 2 lúa sang LUT 2 lúa - màu (1180,71 ha) và tập trung<br /> chuyển đổi LUT nuôi trồng thuỷ sản sang phát triển trang trại (505,19 ha), chuyển 52,75 ha của LUT 1 lúa - màu<br /> sang LUT cây ăn quả.<br /> Từ khóa: Hiệu quả sử dụng đất, tối ưu đa mục tiêu, cơ cấu sử dụng đất, huyện Nam Sách.<br /> <br /> Agricultural Land Use Change Towards Improving Value Added<br /> in Nam Sach District, Hai Duong Province<br /> ABSTRACT<br /> In order to recontructing of the agricultural sector, the research demonstrated the results of agricultural land use<br /> change in Nam Sach District, Hai Duong Province. Secondary and primary data collection were used in the study;<br /> multi-objective optimization model was used to determine the area of 31 actual land utilization types which were the<br /> basement to change the land use towards higher Value Added (VA). Actually, there were 8 land use types (LUTs)<br /> and 31 land utilization types, in which the area of LUT two rice crops was the largest with 2480.71 ha, accounting for<br /> 34.65% of the total agricultural land. Based on the results of the problem solving, the evaluation of efficiency of land<br /> use and agricultural development orientations of the district, the area of some LUTs was proposed to change from<br /> two rice crops to 2 rice - dry crops (1180.71 ha); from fish to integrated farms (505.19 ha); from rice - cash crops to<br /> fruit (52.75 ha).<br /> Keywords: Land use efficiency, multi-objective optimization, land use structure, Nam Sach district.<br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Thăc hiện việc chuyển đổi cĄ cçu sā dýng<br /> đçt nông nghiệp để đáp Āng sân xuçt nông<br /> nghiệp và täo sân phèm có giá trð hàng hoá cao<br /> là đñi hói cûa tái cĄ cçu ngành nông nghiệp hiện<br /> <br /> 54<br /> <br /> nay (Vü Nëng Düng, 2001). Trong điều kiện các<br /> nguồn tài nguyên để sân xuçt có hän, mýc tiêu<br /> nâng cao hiệu quâ sā dýng đçt nông nghiệp ć<br /> các đða phþĄng nòi chung và huyện Nam Sách,<br /> tînh Hâi DþĄng nòi riêng là hết sĀc cæn thiết để<br /> täo ra giá trð lĆn về kinh tế đồng thąi täo đà cho<br /> <br /> Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương<br /> <br /> phát triển nông nghiệp theo hþĆng gia tëng giá<br /> trð sân phèm.<br /> Huyện Nam Sách nìm ć phía Đông Bíc tînh<br /> Hâi DþĄng, cò diện tích 11.100,58 ha vĆi 19 đĄn<br /> vð hành chính, dân số là 117.550 ngþąi. Nëm<br /> 2016, có tốc độ tëng trþćng kinh tế 9,1%/nëm, vĆi<br /> tổng giá trð sân xuçt đät 5.640,0 tČ đồng. TČ<br /> trọng cĄ cçu kinh tế ngành Nông nghiệp đät<br /> 25,88%, ngành Công nghiệp đät 54,17%, ngành<br /> Dðch vý đät 19,95%. Thu nhêp bình quån đæu<br /> ngþąi đät khoâng 47 triệu đồng/ngþąi (UBND<br /> huyện Nam Sách, 2016). Hiện täi, đçt chuyên lúa<br /> có diện tích lĆn nhçt, chiếm 34,65% tổng diện<br /> tích đçt nông nghiệp, nhþng giá trð gia tëng ć<br /> mĀc thçp nhçt (khoâng 54 triệu đồng/ha). Trong<br /> khi đò, nếu tëng thêm diện tích trồng vý màu thì<br /> giá trð gia tëng cò thể đät trung bình khoâng 99<br /> triệu đồng/ha. Để đáp Āng să phát triển mänh về<br /> nông nghiệp, thăc hiện thành công chþĄng trình<br /> xây dăng nông thôn mĆi, huyện tiến hành têp<br /> trung đèy mänh chuyển đổi cĄ cçu sā dýng đçt,<br /> chuyển đổi cĄ cçu cây trồng, vêt nuôi, phát huy<br /> lĉi thế để trć thành nĄi cung cçp nông sân hàng<br /> hoá chçt lþĉng cao gín vĆi chế biến và phát triển<br /> dðch vý tiêu thý sân phèm nông nghiệp.<br /> Nghiên cĀu này nhìm đề xuçt cĄ cçu sā<br /> dýng đçt hĉp lċ trên cĄ sć đánh giá hiệu quâ các<br /> loäi sā dýng đçt nông nghiệp để giúp ngþąi dân<br /> lăa chọn phþĄng thĀc sā dýng đçt phù hĉp, đáp<br /> Āng yêu cæu tái cĄ cçu phát triển nông nghiệp.<br /> <br /> 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp<br /> Các số liệu, tài liệu về kinh tế - xã hội nhþ<br /> thống kê về dân số, lao động, nëng suçt, sân<br /> lþĉng các cây trồng, tình hình sân xuçt kinh<br /> doanh cûa các ngành sân xuçt và thông tin liên<br /> quan đến tình hình sā dýng đçt cûa các xã<br /> trong huyện đþĉc thu thêp täi phòng Thống kê,<br /> phñng Tài nguyên và Môi trþąng và các ban<br /> ngành khác.<br /> 2.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp<br /> Điều tra, thu thêp số liệu sĄ cçp bìng cách<br /> phóng vçn trăc tiếp 150 hộ cûa 6 xã, trong đò xã<br /> <br /> Thái Tån đäi diện cho loäi sā dýng đçt 2 lúa màu; xã Cộng Hoà đäi diện cho loäi sā dýng đçt<br /> cåy ën quâ, chuyên màu trên đçt bãi (sông Kinh<br /> Thày); xã An Bình đäi diện cho loäi sā dýng đçt<br /> lúa - màu; xã Minh Tån đäi diện cho loäi sā dýng<br /> đçt hoa cây cânh; xã Nam Tån đäi diện cho loäi<br /> sā dýng đçt nuôi trồng thuČ sân, chuyên lúa; xã<br /> Nam Chính đäi diện cho loäi sā dýng đçt 2 lúa màu. Cách lăa chọn các hộ bìng cách ngéu<br /> nhiên. Nội dung điều tra bao gồm: chi phí sân<br /> xuçt, lao động, nëng suçt cây trồng, kiểu sā dýng<br /> đçt, mĀc độ thích hĉp cûa cây trồng, kiểu sā<br /> dýng đçt, khâ nëng thay đổi loäi sā dýng đçt,<br /> mĀc độ ânh hþćng đến môi trþąng đçt khi sā<br /> dýng phân bón và thuốc bâo vệ thăc vêt (BVTV),<br /> khâ nëng tiêu thý sân phèm.<br /> 2.3. Phương pháp đánh giá hiệu quâ sử<br /> dụng đất<br /> Các chî tiêu sā dýng để đánh giá hiệu quâ<br /> kinh tế gồm: Giá trð sân xuçt (GTSX); Chi phí<br /> trung gian (CPTG); Giá trð gia tëng (GTGT).<br /> Đánh giá hiệu quâ xã hội dùng các chî tiêu:<br /> Công lao động (Lao động); Giá trð ngày công lao<br /> động (GTNC).<br /> Đánh giá hiệu quâ môi trþąng dùng các chî<br /> tiêu: MĀc độ ânh hþćng cûa việc sā dýng phân<br /> bón và thuốc bâo vệ thăc vêt đến môi trþąng đçt.<br /> Cën cĀ kết quâ tổng hĉp các phiếu điều tra<br /> nông hộ, chî tiêu giá trð gia tëng trên một hecta<br /> đçt nông nghiệp đþĉc sā dýng để đánh giá hiệu<br /> quâ kinh tế; chî tiêu giá trð ngày công lao động<br /> đþĉc dùng để đánh giá hiệu quâ xã hội; hiệu quâ<br /> môi trþąng đþĉc đánh giá theo mĀc độ ânh<br /> hþćng cûa việc sā dýng phân bón và thuốc bâo<br /> vệ thăc vêt đến môi trþąng đçt (MĀc độ không<br /> ânh hþćng đến môi trþąng đçt nếu việc sā dýng<br /> lþĉng thuốc bâo vệ thăc vêt bìng hoặc thçp hĄn<br /> mĀc khuyến cáo; lþĉng phån bòn vô cĄ bìng<br /> hoặc cao nhþng không quá 10% so vĆi mĀc<br /> khuyến cáo cûa Nguyễn Vën Bộ và cộng să,<br /> 2003). Đồng thąi tham khâo Cẩm nang sử dụng đất<br /> nông nghiệp (Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông<br /> thôn, 2008), thang phân cçp đánh giá hiệu quâ<br /> sā dýng đçt nông nghiệp cûa huyện Nam Sách<br /> đþĉc thể hiện ć bâng 1.<br /> <br /> 55<br /> <br /> Nguyễn Thị Phương Duyên, Nguyễn Thị Vòng, Nguyễn Tuấn Anh, Nguyễn Quang Huy<br /> <br /> Bâng 1. Thang phân cấp các chỉ tiêu hiệu quâ sử dụng đất nông nghiệp<br /> Mức phân<br /> cấp<br /> <br /> Hiệu quả tổng hợp<br /> <br /> Hiệu quả kinh tế<br /> <br /> Hiệu quả môi trường<br /> <br /> Tổng điểm<br /> <br /> GTGT (triệu<br /> đồng/ha)<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> GTNC (nghìn<br /> đồng/công)<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> Rất cao<br /> <br /> 10<br /> <br /> > 150<br /> <br /> 4<br /> <br /> > 300<br /> <br /> 4<br /> <br /> Cao<br /> <br /> 8-9<br /> <br /> 120 - 150<br /> <br /> 3<br /> <br /> 200 - 300<br /> <br /> 3<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 6-7<br /> <br /> 80 - 120<br /> <br /> 2<br /> <br /> 100 - 200<br /> <br /> 2<br /> <br /> Thấp<br /> <br /> 5<br /> <br /> < 80<br /> <br /> 1<br /> <br /> < 100<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2.4. Phương pháp mô hình toán<br /> Sā dýng bài toán tối þu đa mýc tiêu để xác<br /> đðnh cĄ cçu đçt đai (Nguyễn Hâi Thanh, 2005).<br /> Mô hình có däng tổng quát: Hàm mýc tiêu:<br /> ∑<br /> Trong đó: Zj (j=1,2,3) là các hàm mýc tiêu<br /> cûa bài toán về hiệu quâ kinh tế, xã hội và môi<br /> trþąng.<br /> Xi (ha) là biến số cæn tìm (diện tích) cûa<br /> kiểu sā dýng đçt i (i=1,2,3,...,31, tþĄng Āng vĆi<br /> 31 kiểu sā dýng đçt trong cột 2 bâng 6).<br /> cij là hệ số tþĄng Āng cûa các biến trong<br /> tÿng hàm mýc tiêu (ci1 lçy theo GTGT, ci2 lçy<br /> theo GTNC trong bâng 2, ci3 lçy theo điểm trong<br /> bâng 3).<br /> VĆi các điều kiện ràng buộc: ∑<br /> <br /> (<br /> <br /> ) và Xj  0. Trong đò: aij là hệ số các ràng<br /> buộc; bi là giá trð giĆi hän các ràng buộc; j =<br /> 1,2,3,...,n (n là số ràng buộc xác đðnh trong bài<br /> toán).<br /> <br /> 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 3.1. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp<br /> huyện Nam Sách<br /> Theo kết quâ thống kê nëm 2016 huyện có<br /> tổng diện tích tă nhiên 11.100,58 ha. Đçt nông<br /> nghiệp 7.158,94 ha, chiếm 64,49% tổng diện tích<br /> tă nhiên, trong đò đçt trồng lúa có diện tích lĆn<br /> nhçt (4.622,26 ha), ít nhçt là đçt nông nghiệp<br /> khác (11,82 ha).<br /> Diện tích, cĄ cçu sā dýng đçt theo kiểu sā<br /> dýng đçt thể hiện ć bâng 6, theo đò cò 8 loäi sā<br /> dýng đçt (LUT) và 31 kiểu sā dýng đçt, trong<br /> đò LUT1 (2 lúa) cò diện tích lĆn nhçt 2.480,71<br /> <br /> 56<br /> <br /> Hiệu quả xã hội<br /> <br /> Mức phân<br /> cấp<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> Không ảnh<br /> hưởng<br /> <br /> 2<br /> <br /> Có ảnh<br /> hưởng<br /> <br /> 1<br /> <br /> ha, chiếm 34,65% so vĆi tổng diện tích đçt nông<br /> nghiệp, chî có 01 kiểu sā dýng đçt là lúa xuân lúa mùa. LUT8: (trang träi) có diện tích nhó<br /> nhçt 11,82 ha, chiếm 0,17%, vĆi 01 kiểu sā dýng<br /> đçt trang träi tổng hĉp.<br /> 3.2. Hiệu quâ các loại sử dụng đất nông<br /> nghiệp<br /> Kết quâ đánh giá hiệu quâ kinh tế, hiệu quâ<br /> xã hội cûa các loäi và kiểu sā dýng đçt nông<br /> nghiệp huyện Nam Sách thể hiện ć bâng 2. Theo<br /> đò chî tiêu hiệu quâ kinh tế (GTGT) nhþ sau:<br /> Kiểu sā dýng đçt lúa xuân - lúa mùa cûa<br /> LUT1 đät GTGT ć mĀc thçp nhçt (54,359 triệu<br /> đồng/ha).<br /> Kiểu sā dýng đçt lúa xuân - lúa mùa - dþa<br /> hçu cûa LUT2 cho hiệu quâ kinh tế cao hĄn so<br /> vĆi các kiểu sā dýng đçt còn läi.<br /> Trong 9 kiểu sā dýng đçt cûa LUT4<br /> (chuyên màu), kiểu sā dýng đçt chuyên canh<br /> rau; kiểu sā dýng đçt cà rốt - rau - cà rốt và<br /> kiểu sā dýng đçt ngô - dþa hçu - hành - rau<br /> đều đät mĀc rçt cao; kiểu sā dýng đçt bí - hành<br /> - rau đät ć mĀc cao.<br /> LUT5 (hoa, cây cânh) có 1 kiểu sā dýng đçt<br /> chuyên hoa cây cânh, GTGT đät mĀc cao nhçt<br /> (498,262 triệu đồng/ha).<br /> LUT6 (cåy ën quâ) có 6 kiểu sā dýng đçt. Mặc<br /> dù chi phí cao nhþng nhãn, vâi, ổi, bþći đều cho<br /> GTGT cao, thu hút nhiều công lao động, trong đò<br /> GTGT trồng ổi đät cao nhçt (194,299 triệu<br /> đồng/ha), đät giá trð thçp là kiểu sā dýng đçt<br /> trồng chuối. LUT cåy ën quâ là một thế mänh cûa<br /> huyện cæn đþĉc quan tåm đæu tþ chëm sòc để cho<br /> nëng suçt, chçt lþĉng cao hĄn, tÿ đò tëng sĀc cänh<br /> <br /> Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương<br /> <br /> Bâng 2. Hiệu quâ sử dụng đất nông nghiệp huyện Nam Sách, tỉnh Hâi Dương<br /> Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng đất<br /> Loại sử dụng đất (LUT)<br /> <br /> Kiểu sử dụng đất<br /> <br /> GTSX<br /> <br /> GTGT<br /> <br /> CPTG<br /> <br /> (triệu đồng/ha)<br /> <br /> Lao động<br /> (công/ha)<br /> <br /> GTNC<br /> (nghìn<br /> đồng)<br /> <br /> LUT1:<br /> <br /> Trung bình chung<br /> <br /> 85,707<br /> <br /> 54,359<br /> <br /> 31,348<br /> <br /> 637<br /> <br /> 85,336<br /> <br /> 2 lúa<br /> <br /> 1. Lúa xuân - lúa mùa<br /> <br /> 85,707<br /> <br /> 54,359<br /> <br /> 31,348<br /> <br /> 637<br /> <br /> 85,336<br /> <br /> Trung bình chung<br /> <br /> 135,313<br /> <br /> 96,897<br /> <br /> 38,416<br /> <br /> 921<br /> <br /> 105,886<br /> <br /> 2. Lúa xuân - lúa màu - ngô<br /> <br /> 95,384<br /> <br /> 60,890<br /> <br /> 34,494<br /> <br /> 887<br /> <br /> 68,647<br /> <br /> 3. Lúa xuân - lúa mùa - hành, tỏi<br /> <br /> 128,247<br /> <br /> 92,030<br /> <br /> 36,217<br /> <br /> 958<br /> <br /> 96,065<br /> <br /> 4. Lúa xuân - lúa mùa - dưa chuột<br /> <br /> 157,864<br /> <br /> 113,478<br /> <br /> 44,386<br /> <br /> 877<br /> <br /> 129,393<br /> <br /> 5. Lúa xuân - lúa mùa - bí xanh<br /> <br /> 149,482<br /> <br /> 107,069<br /> <br /> 42,413<br /> <br /> 858<br /> <br /> 124,789<br /> <br /> 6. Lúa xuân - lúa mùa - dưa hấu<br /> <br /> 169,388<br /> <br /> 123,935<br /> <br /> 45,453<br /> <br /> 896<br /> <br /> 138,320<br /> <br /> 7. Lúa xuân - lúa mùa - cà rốt<br /> <br /> 142,546<br /> <br /> 103,680<br /> <br /> 38,866<br /> <br /> 863<br /> <br /> 120,139<br /> <br /> 8. Lúa xuân - lúa mùa - rau<br /> <br /> 125,501<br /> <br /> 89,553<br /> <br /> 35,948<br /> <br /> 1.015<br /> <br /> 88,230<br /> <br /> 9. Lúa xuân - lúa mùa - khoai lang<br /> <br /> 114,213<br /> <br /> 80,006<br /> <br /> 34,207<br /> <br /> 916<br /> <br /> 87,343<br /> <br /> 10. Lúa xuân - lúa mùa - khoai tây<br /> <br /> 129,438<br /> <br /> 91,783<br /> <br /> 37,655<br /> <br /> 887<br /> <br /> 103,476<br /> <br /> 11. Lúa xuân - lúa mùa - cà chua<br /> <br /> 165,184<br /> <br /> 119,840<br /> <br /> 45,344<br /> <br /> 869<br /> <br /> 137,906<br /> <br /> Trung bình chung<br /> <br /> 125,918<br /> <br /> 86,356<br /> <br /> 39,562<br /> <br /> 888<br /> <br /> 99,191<br /> <br /> 12. Lúa xuân - ngô - hành<br /> <br /> 97,968<br /> <br /> 63,070<br /> <br /> 34,898<br /> <br /> 944<br /> <br /> 66,811<br /> <br /> 13. Lúa xuân - cà chua - hành<br /> <br /> 153,193<br /> <br /> 109,079<br /> <br /> 44,114<br /> <br /> 834<br /> <br /> 130,790<br /> <br /> Trung bình chung<br /> <br /> 183,640<br /> <br /> 133,529<br /> <br /> 50,111<br /> <br /> 832<br /> <br /> 163,591<br /> <br /> 14. Cà rốt - rau - cà rốt<br /> <br /> 211,147<br /> <br /> 154,619<br /> <br /> 56,528<br /> <br /> 819<br /> <br /> 188,790<br /> <br /> 15. Rau - rau - hành<br /> <br /> 138,085<br /> <br /> 102,643<br /> <br /> 35,442<br /> <br /> 987<br /> <br /> 103,995<br /> <br /> 16. Chuyên canh rau<br /> <br /> 216,212<br /> <br /> 152,668<br /> <br /> 63,544<br /> <br /> 868<br /> <br /> 175,885<br /> <br /> LUT4 :<br /> <br /> 17. Ngô - đậu tương - rau - rau<br /> <br /> 169,760<br /> <br /> 121,181<br /> <br /> 48,579<br /> <br /> 837<br /> <br /> 144,780<br /> <br /> Chuyên rau -màu<br /> <br /> 18. Ngô - dưa hấu - hành - rau<br /> <br /> 197,820<br /> <br /> 150,435<br /> <br /> 47,385<br /> <br /> 844<br /> <br /> 178,241<br /> <br /> 19. Dưa hấu - ớt - hành<br /> <br /> 166,212<br /> <br /> 106,680<br /> <br /> 59,532<br /> <br /> 864<br /> <br /> 123,472<br /> <br /> 20. Cà chua - rau - hành<br /> <br /> 181,392<br /> <br /> 128,900<br /> <br /> 52,492<br /> <br /> 692<br /> <br /> 186,272<br /> <br /> 21. Rau - dưa - đỗ<br /> <br /> 178,560<br /> <br /> 131,837<br /> <br /> 46,723<br /> <br /> 734<br /> <br /> 179,614<br /> <br /> 22. Bí - hành - rau<br /> <br /> 187,392<br /> <br /> 137,947<br /> <br /> 49,445<br /> <br /> 698<br /> <br /> 197,632<br /> <br /> LUT5:<br /> <br /> Trung bình chung<br /> <br /> 664,056<br /> <br /> 498,262<br /> <br /> 165,794<br /> <br /> 1.186<br /> <br /> 420,120<br /> <br /> Hoa, cây cảnh<br /> <br /> 23. Chuyên hoa cây cảnh<br /> <br /> 664,056<br /> <br /> 498,262<br /> <br /> 165,794<br /> <br /> 1.186<br /> <br /> 420,120<br /> <br /> Trung bình chung<br /> <br /> 207,801<br /> <br /> 145,498<br /> <br /> 62,303<br /> <br /> 576<br /> <br /> 248,654<br /> <br /> 24. Nhãn<br /> <br /> 176,389<br /> <br /> 128,023<br /> <br /> 48,366<br /> <br /> 531<br /> <br /> 241,098<br /> <br /> 25. Vải<br /> <br /> 193,765<br /> <br /> 139,778<br /> <br /> 53,987<br /> <br /> 578<br /> <br /> 241,830<br /> <br /> 26. Ổi<br /> <br /> 273,169<br /> <br /> 194,299<br /> <br /> 78,870<br /> <br /> 729<br /> <br /> 266,528<br /> <br /> 27. Bưởi<br /> <br /> 268,724<br /> <br /> 186,940<br /> <br /> 81,784<br /> <br /> 637<br /> <br /> 293,469<br /> <br /> 28. Táo<br /> <br /> 166,952<br /> <br /> 114,385<br /> <br /> 52,567<br /> <br /> 457<br /> <br /> 250,295<br /> <br /> 29. Chuối<br /> <br /> 147,685<br /> <br /> 99,728<br /> <br /> 47,957<br /> <br /> 474<br /> <br /> 210,397<br /> <br /> LUT7: Nuôi trồng thuỷ<br /> sản<br /> <br /> Trung bình chung<br /> <br /> 162,464<br /> <br /> 121,019<br /> <br /> 41,445<br /> <br /> 423<br /> <br /> 286,097<br /> <br /> 30. Chuyên nuôi cá<br /> <br /> 162,464<br /> <br /> 121,019<br /> <br /> 41,445<br /> <br /> 423<br /> <br /> 286,097<br /> <br /> LUT8:<br /> Trang trại<br /> <br /> Trung bình chung<br /> <br /> 187,326<br /> <br /> 142,090<br /> <br /> 45,236<br /> <br /> 418<br /> <br /> 339,928<br /> <br /> 31. Trang trại tổng hợp<br /> <br /> 187,326<br /> <br /> 142,090<br /> <br /> 45,236<br /> <br /> 418<br /> <br /> 339,928<br /> <br /> LUT2:<br /> 2 lúa - màu<br /> <br /> LUT3:<br /> 1 lúa - màu<br /> <br /> LUT6:<br /> Cây ăn quả<br /> <br /> 57<br /> <br /> Nguyễn Thị Phương Duyên, Nguyễn Thị Vòng, Nguyễn Tuấn Anh, Nguyễn Quang Huy<br /> <br /> tranh trên thð trþąng. Trong thăc tế sân xuçt đã<br /> minh chĀng khâ nëng phát triển các loäi cåy ën<br /> quâ trên đða bàn huyện Nam Sách.<br /> LUT8 (trang träi) có 1 kiểu sā dýng đçt duy<br /> nhçt là trang träi tổng hĉp GTGT đät ć mĀc<br /> cao. LUT7 và LUT8 cho sân phèm về cá, chën<br /> nuôi gia cæm, lĉn... là nhĂng sân phèm hàng<br /> hóa cho giá trð kinh tế cao, tuy nhiên nò đñi hói<br /> nhiều công sĀc, mĀc đæu tþ lĆn và đñi hói ngþąi<br /> <br /> sân xuçt có kč thuêt nuôi cao và phý thuộc vào<br /> nhu cæu cûa ngþąi tiêu dùng trên thð trþąng.<br /> NhĂng hộ áp dýng kiểu sā dýng đçt này phâi là<br /> các hộ có kinh nghiệm, trình độ kč thuêt cao và<br /> có nhiều vốn.<br /> Đánh giá về hiệu quâ xã hội cho thçy các<br /> loäi sā dýng đçt thu hút nhiều công lao động vĆi<br /> GTNC cao nhþ LUT5 (hoa cåy cânh) đñi hói nhu<br /> cæu lao động là 1.186 công/ha, GTNC đät 420,12<br /> <br /> Bâng 3. Kết quâ đánh giá hiệu quâ tổng hợp theo kiểu sử dụng đất (điểm)<br /> Hiệu quả<br /> kinh tế<br /> <br /> Hiệu quả<br /> xã hội<br /> <br /> Hiệu quả<br /> môi trường<br /> <br /> Tổng điểm<br /> <br /> 1. Lúa xuân - lúa mùa<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> Thấp<br /> <br /> 2. Lúa xuân - lúa màu - ngô<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> Thấp<br /> <br /> 3. Lúa xuân - lúa mùa - hành, tỏi<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 5<br /> <br /> Thấp<br /> <br /> 4. Lúa xuân - lúa mùa - dưa chuột<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 5. Lúa xuân - lúa mùa - bí xanh<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 6. Lúa xuân - lúa mùa - dưa hấu<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 7<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 7. Lúa xuân - lúa mùa - cà rốt<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 8. Lúa xuân - lúa mùa - rau<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 5<br /> <br /> Thấp<br /> <br /> 9. Lúa xuân - lúa mùa - khoai lang<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 5<br /> <br /> Thấp<br /> <br /> 10. Lúa xuân - lúa mùa - khoai tây<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 11. Lúa xuân - lúa mùa - cà chua<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 12. Lúa xuân - ngô - hành<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> Thấp<br /> <br /> 13. Lúa xuân - cà chua - hành<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 14. Cà rốt - rau - cà rốt<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 8<br /> <br /> Cao<br /> <br /> 15. Rau - rau - hành<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 16. Chuyên canh rau<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 8<br /> <br /> Cao<br /> <br /> 17. Ngô - đậu tương - rau - rau<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 7<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 18. Ngô - dưa hấu - hành - rau<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 8<br /> <br /> Cao<br /> <br /> 19. Dưa hấu - ớt - hành<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 20. Cà chua - rau - hành<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 6<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 21. Rau - dưa - đỗ<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 7<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 22. Bí - hành - rau<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 7<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 23. Chuyên hoa cây cảnh<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 9<br /> <br /> Cao<br /> <br /> 24. Nhãn<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 7<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 25. Vải<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 7<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 26. Ổi<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 8<br /> <br /> Cao<br /> <br /> 27. Bưởi<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 8<br /> <br /> Cao<br /> <br /> 28. Táo<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 6<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 29. Chuối<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 7<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 30. Chuyên nuôi cá<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 7<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 31. Trang trại tổng hợp<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2<br /> <br /> 9<br /> <br /> Cao<br /> <br /> Kiểu sử dụng đất<br /> <br /> 58<br /> <br /> Mức đánh giá<br /> (theo tổng điểm)<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
22=>1