intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng hoá học - Cấu tạo nguyên tử

Chia sẻ: Nguyễn Văn Hùng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

431
lượt xem
117
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

A - LỜI DẶN : Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 hạt cơ bản : e, p, n. Khối lượng hạt e là : 9,1094.10-28 (g) hay 0,55x10-3 u Khối lượng hạt p là :1,6726.10-24 (g) hay 1 u Khối lượng hạt n là :1,6748.10-24 (g) hay 1 u

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng hoá học - Cấu tạo nguyên tử

  1. Vấn đề 1 : CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CHỦ ĐỀ 1 Xác định khối lượng nguyên tử. - Các bài toán về độ rỗng của nguyên tử, của vật chất và tỉ khối hạt nhân nguyên tử - khi biết kích thước nguyên tử, hạt nhân và số khối. A - LỜI DẶN : Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 hạt cơ bản : e, p, n. Khối lượng hạt e là : 9,1094.10-28 (g) hay 0,55x10-3 u Khối lượng hạt p là :1,6726.10-24 (g) hay 1 u Khối lượng hạt n là :1,6748.10-24 (g) hay 1 u Khối lượng nguyên tử : m NT = me + mn + mn . Do khối lượng của cac hạt e rất nhỏ, nên coi khối lượng nguyên tử m NT = mn + mn . m Khối lượng riêng của một chất : D = . V 43 Thể tích khối cầu : V = π r ; r là bán kính của khối cầu. 3 m D= 4 Liên hệ giữa D vá V ta có công thức : .3,14.r 3 3 B - BÀI TẬP MINH HỌA : Bài 1 : Hãy tính khối lượng nguyên tử cacbon. Biết cacbon có 6e, 6p, 6n. −27 −27 −27 Giải : mC = 6.1,6726.10 + 6.1,6748.10 = 20,1.10 Kg Bài 2 : Ở 200C DAu = 19,32 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử của Au? 196,97 Giải : Thể tích của 1 mol Au: V Au = = 10,195 cm 3 19,32 75 1 = 12,7.10 − 24 cm 3 Thề tích của 1 nguyên tử Au: 10,195. . 23 100 6,023.10 3.12,7.10 −24 3V = 1,44.10 −8 cm Bán kính của Au: r = = 3 3 4.π 4.3,14 C – BÀI TẬP TỰ LUYỆN. * BÀI TẬP TỰ LUẬN : Nguyên tử Al (13e, 13p, 14n). 1) a) Hãy tính khối lượng nguyên tử của các b) Tính tỉ số khối lượng nguyên tử so với khối nguyên tử sau: lượng hạt nhân? Nguyên tử Na (11e, 11p, 12n). 1
  2. 7) Khối lượng nơtron bằng 1,6748.10-27 kg . c) Từ đó có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không? Giả sử nơtron là hạt hình câù có bán kính là 2) Cho biết 1 nguyên tử Mg có 12e, 12p, 12n. 2.10-15 m . Nếu ta giả thiết xếp đầy nơtron vào a) Tính khối lượng 1 nguyên tử Mg? một khối hình lập phương mỗi chiều 1 cm , b) 1 (mol) nguyên tử Mg nặng 24,305 (g). khoảng trống giữa các quả cầu chiếm 26% Tính số nguyên tử Mg có trong 1 (mol) Mg? thể tích không gian hình lập phương . Tính 3) Tính khối lượng của: khối lượng của khối lập phương chứa nơtron a) 2,5.1024 nguyên tử Na đó b) 1025 nguyên tử Br 8) Biết rằng tỷ khối của kim loại ( Pt) bằng 4) Cho biết KL mol nguyên tử của một loại 21,45 g/cm3 , nguyên tử khối bằng 195 ; của đồng vị Fe là 8,96.10-23 gam , Z=26 ; xác định Au lần lượt bằng 19,5 cm3 và 197 . Hãy so số khối , số n , nguyên tử khối của loại đồng sánh số nguyên tử kim loại chứa trong 1 cm3 vị trên . mỗi kim loại trên . 5) Cho biết một loại nguyên tử Fe có : 26p , 9) Coi nguyên tử Flo ( A=19 ; Z= 9) là một 30n , 26e hình cầu có đường kính là 10-10m và hạt nhân a. Trong 56 gam Fe chứa bao nhiêu hạt p, n , cũng là một hình cầu có đường kính 10-14 m e? a. Tính khối lượng 1 nguyên tử F b. Trong 1 kg Fe có bao nhiêu (e) b.Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên c. Có bao nhiêu kg Fe chứa 1 kg (e) tử F 6) Xác định số khối , số hiệu của 2 loại c. Tìm tỷ lệ thể tích của toàn nguyên tử so nguyên tử sau : với hạt nhân nguyên tử F a. Nguyên tử nguyên tố X câú tạo bởi 36 10) Nguyên tử Zn có bán kính r = 1,35.10-10 m , hạt cơbản ( p,n,e) trong đó số hạt mang điện nguyên tử khối bằng 65 u tích nhiều gấp đôi số hạt không mang điện a. Tính d của nguyên tử Zn tích b. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng b. Nguyên tử nguyên tố Y có tổng các phần nguyên tử tập trung vào hạt nhân với bán kính tử tạo nên là 155 , số hạt mang điện nhiều r = 2.10-15 m . Tính d của hạt nhân nguyên tử hơn số hạt không mang điện là 33 . Zn * BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM : Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử (trừ Hiđrô) là: B. Proton và Nơtron A. Proton D. Proton, electron và nơtron C. Proton và electron Câu2. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Khối lượng electron bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử. B. Khối lượng electron bằng khối lượng proton. C. Khối lượng electron bằng khối lượng nơtron. D. Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt electron, proton, nơtron. Câu 3. Biết nguyên tử cacbon gồm: 6 proton, 6 nơtron và 6 electron, khối lượng 1 mol nguyên tử cacbon là: A. 12 u C. 18 u B. 12 g D. 18 g Câu 4. Electron trong nguyên tử hiđrô chuyển động xung quanh hạt nhân bên trong một khối cầu có bán kính lớn hơn bán kính hạt nhân 10.000 lần. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6cm thì bán kính khối cầu sẽ là: A. 100m C. 300m B. 150m D. 600m Câu 5. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho KLNT của Fe là 55,85 ở 200C khối lượng riêng của Fe là 7,78g/cm3. Cho Vh/c = π r3. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là: D. Kết quả khác. A. 1,44.10-8 cm C. 1,97.10-8 cm B. 1,29.10-8 cm Câu 6. Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hoá học là đúng. 2
  3. Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử: A. Có cùng điện tích hạt nhân; B. Có cùng nguyên tử khối; C. Có cùng số nơtron trong hạt nhân; D. Có cùng số khối. A Câu 7. Ký hiệu nguyên tử X cho ta biết những gì về nguyên tố hoá học X? Z A. Chỉ biết số hiệu nguyên tử; B. Chỉ biết số khối của nguyên tử; C. Chỉ biết khối lượng nguyên tử trung bình; D. Chỉ biết số proton, số nơtron, số electron; CHỦ ĐỀ 2 Các dạng bài tập liên quan đến các hạt tạo thành một nguyên tử. A – LỜI DẶN : - Tổng số hạt cơ bản (x) = tổng số hạt proton (p) + tổng số hạt nơtron (n) + tổng số hạt eectron (e) P = e nên : x = 2p + n. - Sử dụng bất đẳng thức của số nơtron ( đối với đồng vị bền có 2 ≤ Z ≤ 82 ) : p ≤ n ≤ 1,5 p để lập 2 bất đẳng thức từ đó tìm giới hạn của p. B - BÀI TẬP MINH HỌA : Bài 1 : Nguyên tử của một nguyên tố có cấu tạo bởi 115 hạt. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định A; N của nguyên tử trên. Giải : Theo đầu bài ta có : p + e + n = 115. Mà: p = e nên ta có 2p + n = 115 (1) Mặt khác : 2p – n = 25 (2) 2 p + n = 115  p = 35 Kết hợp (1) và (2) ta có :  giải ra ta được  vậy A = 35 + 45 = 80. 2 p − n = 25 n = 45 Bài 2 : Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết: Tổng số hạt cơ bản là 13. Giải : The đầu bài ta có : p + e + n = 13. Mà : e = p nên ta có : 2p + n = 13  n = 13 – 2p (*) Đối với đồng vị bền ta có : p ≤ n ≤ 1,5 p (**) . thay (*) vào (**) ta được : p ≤ 13 − 2 p ≤ 1,5 p  13 p ≤ 13 − 2 p ⇔ 3 p ≤ 13 ⇒ p ≤ ≈ 4,3   3  ⇒ 3,7 ≤ p ≤ 4,3 ⇒ p = 4 ⇒ n = 5 13 ≈ 3,7  13 − 2 p ≤ 1,5 p ⇔ 3,5 p ≥ 13 ⇒ p ≥  3,5  9 Vậy e = p = 4. A = 4 + 5 = 9 . Ký hiệu : 4 X C – BÀI TẬP TỰ LUYỆN. * BÀI TẬP TỰ LUẬN : 1) Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết: a) Tổng số hạt cơ bản là 95, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. 3
  4. b) Tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt. c) Tổng số hạt cơ bản là 36, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. d) Tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện âm. e) Tổng số hạt cơ bản là 49, số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. 2) Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết: a) Tổng số hạt cơ bản là 18. b) Tổng số hạt cơ bản là 52, số p lớn hơn 16. c) Tổng số hạt cơ bản là 58, số khối nhỏ hơn 40. * BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM : Câu 1. Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số khối của X là: A. 56 B. 40 C. 64 D. 39. Câu2. Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 34. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là: A. 9 B. 23 C. 39 D. 14. Câu 3. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số các hạt p,e,n bằng 58, số hạt prôton chênh lệch với hạt nơtron không quá 1 đơn vị. Số hiệu nguyên tử của X là: A. 17 B. 16 C. 19 D. 20 Đồng Xoài, ngày …… tháng ……. Năm ………… Duyệt của tổ chuyên môn 4
  5. CHỦ ĐỀ 3 Dạng bài tập tìm số khối, phần trăm đồng vị và khối lượng nguyên tử (nguyên tử khối) trung bình A – LỜI DẶN : Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị, nên khối lượng nguyên tử của các nguyên tố đó là khối lượng nguyên tử trung bình của hỗn hợp các đồng vị. ∑x M i i M= ∑x i Với i: 1, 2, 3, …, n xi : số nguyên tử (hay tỉ lệ % của nguyên tử) Mi : nguyên tử khối (số khối) B - BÀI TẬP MINH HỌA : 40 36 38 Bài 1 : Nguyên tố argon có 3 đồng vị: 18 Ar (99,63%); 18 Ar (0,31%); 18 Ar (0,06%) . Xác định nguyên tử khối trung bình của Ar. 99,63.40 + 0,31.36 + 0,06.38 Giải : M = = 39,98 100 63 65 Bài 2 : Đồng có 2 đồng vị 29 Cu và 29 Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Xác định 63 Cu . thành phần % của đồng vị 29 63 Cu là x, ta có phương trình: Giải : Đặt % của đồng vị 29 63x + 65(1 – x) = 63,54  x = 0,73 63 Cu % = 73% Vậy 29 63 65 Cu và Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tìm tỉ lệ Bài 3 : Đồng có 2 đồng vị 29 29 63 Cu trong CuCl2 . khối lượng của 29 63 Cu là x, ta có phương trình: Giải : Đặt % của đồng vị 29 63x + 65(1 – x) = 63,54  x = 0,73 63 Cu % = 73% Vậy 29 M CuCl2 = 134,54 63,54 = 0,47 = 47% Thành phần % của 2 đồng vị Cu trong CuCl2 : 134,54 63 Cu trong CuCl2 : Thành phần % của 29 63 65 Trong 100g CuCl2 có 47g là Cu (cả 2 đồng vị). trong hỗn hợp 2 đồng vị 29 Cu và Cu thì 29 47.73 = 34,31% 63 63 đồng vị 29 Cu chiếm 73%. Vậy khối lượng 29 Cu trong 100g CuCl2 là : 100 C – BÀI TẬP TỰ LUYỆN. * BÀI TẬP TỰ LUẬN : 5
  6. 1) Tính nguyên tử lượng trung bình của các 6) Brom có hai đồng vị, trong đó đồng vị 79Br nguyên tố sau, biết trong tự nhiên chúng có chiếm 54,5%. Xác định đồng vị còn lại, các đồng vị là: biết M Br = 79,91 . 58 60 61 62 a ) 28 Ni (67, 76%); 28 Ni (26,16%); 28 Ni (2, 42%); 28 Ni (3, 66%) ĐS: 81 b) 16O(99, 757%); 17O (0, 039%); 18O(0, 204%) 8 8 8 7) Cho nguyên tử lượng trung bình của Magie 55 56 57 58 c) 26 Fe(5,84%); 26 Fe(91, 68%); 26 Fe(2,17%); 26 Fe(0, 31%) là 24,327. Số khối các đồng vị lần lượt là d ) 204 Pb(2, 5%); 206 Pb(23, 7%); 207 Pb(22, 4%); 208 Pb(51, 4%) 24 , 25 và A3. Phần trăm số nguyên tử 82 82 82 82 ĐS: a) 58,74 ; b) 16,00 ; c) 55,97 ; d) 207,20 tương ứng của A1 và A2 là 78,6% và 35 37 2) Clo có hai đồng vị là 17 Cl ; 17 Cl . Tỉ lệ số 10,9%. Tìm A3. nguyên tử của hai đồng vị này là 3 : 1. Tính ĐS: 26 nguyên tử lượng trung bình của Clo. 8) Nguyên tố X có hai đồng vị là X1 , X2 , ĐS: 35,5 M X = 24,8 . Đồng vị X2 có nhiều hơn đồng 79 81 3) Brom có hai đồng vị là 35 Br ; 35 Br . Tỉ lệ số vị X1 là 2 nơtron. Tính số khối và tỉ lệ phần trăm của mỗi đồng vị , biết tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị này là 27 : 23. nguyên tử của hai đồng vị là X1 : X2 = 3 : 2. Tính nguyên tử lượng trung bình của Brom. ĐS: 24 (60%) ; 26 (40%) ĐS: 79,91 9) Nguyên tử X của nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản là 46. Số hạt không mang điện 4) Bo có hai đồng vị, mỗi đồng vị đều có 5 proton. Đồng vị thứ nhất có số proton 8 bằng số hạt mang điện. bằng số nơtron. Đồng vị thứ hai có số 15 nơtron bằng 1,2 lần số proton. Biết nguyên a) Xác định tên R. tử lượng trung bình của B là 10,812. Tìm b) Y là đồng vị của X. Y có ít hơn X là % mỗi đồng vị. 1 nơtron và Y chiếm 4% về số nguyên tử của ĐS: 18,89% ; 81,11% R. Tính nguyên tử lượng trung bình của R. ĐS: a) P ; b) 30,96 5) Neon có hai đồng vị là 20Ne và 22Ne. Hãy tính xem ứng với 18 nguyên tử 22Ne thì có 10) Nguyên tố A có hai đồng vị X và Y. Tỉ lệ nguyên tử 20Ne? Biết bao nhiêu số nguyên tử của X : Y là 45 : 455. Tổng M Ne = 20,18 . số hạt trong nguyên tử của X bằng 32. X nhiều hơn Y là 2 nơtron. Trong Y số hạt ĐS: 182 mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính nguyên tử lượng trung bình của A. ĐS: 20,1 * BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM : C. 79,92 ; D. 80,5 12 Câu 1. Các bon có 2 đồng vị là 6 C chiếm Câu 3. Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số 13 98,89% và 6 C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối lần lượt là: 24, 25, 26. Trong số 5.000 khối trung bình của nguyên tố cacbon là: nguyên tử Mg thì có 3.930 đồng vị 24 và 505 A. 12,5 ; B. 12,011 ; đồng vị 25, còn lại là đồng vị 26;Khối lượng nguyên tử trung bình của Mg là; C. 12,021 ; D. 12,045 A. 24 ; B. 24,32 ; Câu 2. Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của R C. 24,22 ; D. 23,9 có 35 hạt proton. Đồng vị 1 có 44 hạt nơtron, đồng vị 2 có số khối nhiều hơn Câu 4. Trong nguyên tử X tổng số các hạt cơ đồng vị 1 là 2.Nguyên tử khối trung bản (e, p, n) là 115. Số hạt mang điện bình của nguyên tố R là bao nhiêu? nhiều hơn số hạt không mang điện là A. 79,2 ; B. 79,8 ; 25. Nguyên tử X là: 6
  7. A. 15% ; B. 14% ; 80 79 Br Br A. ; B. ; 35 35 C. 14,51% ; D. 14,16% 56 65 Fe Zn C. ; D. 26 30 Câu 5. Nguyên tố Argon có 3 loại đồng vị có Câu 7. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt số khối bằng 36; 38 và A. Phần trăm proton, nơtron, electron là 52; có số khối số nguyên tử tương ứng của 3 đồng vị là 35. Điện tích hạt nhân của X là: lần lượt bằng 0,34%; 0,06% và 99,6%. A. 18 ; C. 24 ; Biết 125 nguyên tử Ar có khối lượng B. 17 ; D. 25 4997,5 đvc. a - Số khối A của đồng vị thứ 3 là: A. 40 ; B. 40,5 ; C. 39 ; D. 39,8 b - Khối lượng nguyên tử trung bình của Ar là: A. 39 ; B. 40 ; C. 39,95 ; D. 39,98 Câu 6. Khối lượng nguyên tử Bo là 10,81. Bo 10 11 11 gồm 2 đồng vị: 5 B và 5 B . % đồng vị 5 B trong axit H3BO3 là: Đồng Xoài, ngày …… tháng ……. Năm ………… Duyệt của tổ chuyên môn 7
  8. CHỦ ĐỀ 4 Dựa vào cấu hình electron xác định nguyên tố là phi kim hay kim loại và cho biết tính chất hóa học của chúng. A – LỜI DẶN : 1 . Trong nguyên tử các electron chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao theo dãy: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s … Để nhớ ta dùng quy tắc Klechkowsky 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f 5s 5p 5d 5f… 6s 6p 6d 6f… 7s 7p 7d 7f… Khi viết cấu hình electron trong nguyên tử của các nguyên tố. - Đối với 20 nguyên tố đầu cấu hình electron phù hợp với thứ tự mức năng lượng. VD : 19K cấu hình electron : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1. - Đối với nguyên tử thứ 21 trở đi cấu hình electron không trùng mức năng lượng, nên mức năng lượng 3d lớn hơn 4s. Ví dụ : 26Fe. Mức năng lượng : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6. Cấu hình electron : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2. - Cấu hình electron của một số nguyên tố như Cu, Cr, Pd …có ngoại lệ đối với sự sắp xếp electron lớp ngoài cùng, vì để cấu hình electron bền nhất. VD : Cu có Z = 29 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1. (đáng lẽ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9 4s2, nhưng electron ngoài cùng nhảy vào lớp trong để có mức bão hòa và mức bán bão hòa). 2. Xác định nguyên tố là phi kim hay kim loại. - Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là kim loại (trừ nguyên tố hiđro, heli, bo). - Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là phi kim. - Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng là khí hiếm. - Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng nếu ở chu kỳ nhỏ là phi kim, ở chu kỳ lớn là kim loại. B – BÀI TẬP TỰ LUYỆN: * BÀI TẬP TỰ LUẬN : 1) Cho biết cấu hình e của các nguyên tố sau: c) Đối với mỗi nguyên tử, lớp e nào liên kết với hạt nhân chặt nhất, yếu nhất? 1s2 2s2 2p6 3s1 d) Có thể xác định khối lượng nguyên tử của 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 các nguyên tố đó được không? Vì sao? 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 2) Cho biết cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 a) Gọi tên các nguyên tố. của các nguyên tử sau lần lượt là 3p1 ; 3d5 ; b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí 4p3 ; 5s2 ; 4p6. hiếm? Vì sao? a) Viết cấu hình e đầy đủ của mỗi nguyên tử. 8
  9. b) Cho biết mỗi nguyên tử có mấy lớp e, số e c) Ở mỗi nguyên tử, lớp e nào đã chứa số e trên mỗi lớp là bao nhiêu? tối đa? c) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí d) Tính chất hóa học cơ bản của chúng? hiếm? Giải thích? 5) Ba nguyên tử A, B, C có số hiệu nguyên tử là 3 số tự nhiên liên tiếp. Tổng số e của 3) Cho các nguyên tử sau: chúng là 51. Hãy viết cấu hình e và cho A có điện tích hạt nhân là 36+. biết tên của chúng. B có số hiệu nguyên tử là 20. ĐS: 16 S, 17 Cl, 18 Ar C có 3 lớp e, lớp M chứa 6 e. D có tổng số e trên phân lớp p là 9. 6) Phân lớp e ngoài cùng của hai nguyên tử A a) Viết cấu hình e của A, B, C, D. và B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số e của b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử. hai phân lớp là 5 và hiệu số e của hai phân c) Ở mỗi nguyên tử, lớp e nào đã chứa số lớp là 3. e tối đa? a) Viết cấu hình e của chúng, xác định 4) Cho các nguyên tử và ion sau: số hiệu nguyên tử, tìm tên nguyên tố. b) Hai nguyên tử có số n hơn kém nhau Nguyên tử A có 3 e ngoài cùng thuộc phân lớp 4 hạt và có tổng khối lượng nguyên tử là 71 4s và 4p. đvC. Tính số n và số khối mỗi nguyên tử. Nguyên tử B có 12 e. 32 39 ĐS: 16 S ; 19 K Nguyên tử C có 7 e ngoài cùng ở lớp N. Nguyên tử D có cấu hình e lớp ngoài cùng là 6s1. 7) Tổng số hạt proton, nơtron, electron của 1 Nguyên tử E có số e trên phân lớp s bằng nguyên tử một nguyên tố là 21. 2 a) Hãy xác định tên nguyên tố đó. số e trên phân lớp p và số e trên phân lớp s b) Viết cấu hình electron nguyên tử của kém số e trên phân lớp p là 6 hạt. nguyên tố đó. a) Viết cấu hình e đầy đủ của A, B, C, D, E. Tính tổng số electron trong nguyên tử của b) Biểu diễn cấu tạo nguyên tử. nguyên tố đó * BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM : Câu 1. Cấu hình electron của Cu (cho Z = 29) là: A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9 4s2 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d9 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 Câu 2. Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau: a. 1s2 2s2 2p6 3s2 b. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 c. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 d. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 Các nguyên tố kim loại là trường hợp nào sau đây? A. a, b, c. B. a, b, d. C. b, c, d. D. a, c, d. Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào sau đây có cấu hình electron là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2. A. Ca (Z = 20) C. Fe (Z = 26) B. Ni (Z = 28) D. K (Z = 19) Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố hoá học A có Z = 20 có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là: A. 3s2 3p2 B. 3s2 3p6 C. 3s2 3p4 D. 4s2 . Câu 5. Một Ion R3+ có phân lớp cuối cùng của cấu hình electron là 3d5. Cấu hình electron của nguyên tử X là: a - 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 4p1 b - 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2. c - 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 4s2 3d8. d - 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s3. Câu 6. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10, nguyên tố X thuộc loại. A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f. Câu 7. Hãy ghép cấu hình electron nguyên tử ở cột 1 với tên nguyên tố hoá học ở cột 2 sao cho phù hợp. 9
  10. Cột 1 Cột 2 a. 1s2 2s2 2p6 3s2 1. Natri (z = 11) 2. Đồng (z = 29) b. 1s2 2s2 2p5 3. Sắt (z = 26) c. 1s2 2p2 2p6 3s1 d. 1s2 2s2 2p2 3s2 3p6 3d6 4s2 4. Flo (z = 9) 2 2 6 2 6 10 1 e. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 5. Magiê (z = 12) Câu 8. Hãy ghép nửa câu ở cột 1 với nửa câu ở cột 1 với nửa câu ở cột 2 sao cho phù hợp. Cột 1 Cột 2 1. Số electron tối đa trong lớp M là a. 12 electron 2. Số electron tối đa trong phân lớp s là b. 14 electron 3. Số electron tối đa trong phân lớp p là c. 10 electron 4. Số electron tối đa trong phân lớp d là d. 18 electron 5. Số electron tối đa trong phân lớp f là e. 2 electron g. 6 electron Câu 9. 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 17; 18; 19; X; Y, Z có thể là: A. Phi kim, kim loại, phi kim. B. Phi kim, phi kim, kim loại. C. Kim loại, khí hiếm, phi kim. D. Phi kim, khí hiếm, kim loại Câu 10. Hãy chọn các câu (a, b, c, d) và các số (1, 2, 3, 4) cho sau để điền vào chỗ trống trong các câu (A, B, C, D) sao cho thích hợp: a. 1s c. 3s, 3p và 3d. b. 2s và 2p d. 4s, 4p, 4d và 4f. A. Lớp electron thứ nhất (n = 1) gọi là lớp K, gần hạt nhân nhất, có………… phân lớp đó là phân lớp…………. B. Lớp electron thứ hai (n = 2) gọi là lớp L, là lớp có…………. phân lớp, đó là phân lớp……………… C. Lớp electron thứ ba (n = 3) gọi là lớp M, là lớp có……………… phân lớp, đó là phân lớp……………….. D. Lớp electron thứ tư (n = 4) gọi là lớp N, là lớp có…………. phân lớp, đó là phân lớp…………………… 45 Câu 11. Một nguyên tử có kí hiệu là 21 X , cấu hình electron của nguyên tử X là : A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d1. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d2. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d1 4s2. Câu 12 Nguyên tử có tổng số e là 13 thì cấu hình electron lớp ngoài cùng là : A. 3s2 3p2. B. 3s2 3p1 . C. 2s2 2p1 . D. 3p1 4s2 Câu 13. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố A là 21. Vậy cấu hình electron của A là : A. 1s2 2s2 2p4 . B. 1s2 2s2 2p2 . C. 1s2 2s2 2p3. D. 1s2 2s2 2p5. Câu 14 Một nguyên tử có cấu hình 1s 2s 2p thì nhận xét nào sai : 2 2 3 A. Có 7 electron. B. Có 7 nơtron. C. Không xác định được số nơtron. D. Có 7 proton. Câu 15. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố là 2s1 , số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 16. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố là 2s 2 2p5, số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là : A. 2. B. 5. C. 7. D. 9. 10
  11. Câu 17. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố là 3s2 3p1 , số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là : A. 11. B. 10. C. 13. D. 12. Câu 18. Lớp L ( n = 2) có số phân lớp là : A. 1 B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp , lớp thứ 3 có 7 electron . Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là con số nào sau đây ? A. 7. B. 9. C. 15. D. 17. Câu 20. Nguyên tử cacbon ở trạng thái cơ bản có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng ? A. 6. B. 4 C. 3. D. 2. Câu 21. Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa ? A. s1 , p3, d7, f12 B. s2, p6, d10, f14 C. s2, d5, d9, f13 D. s2, p4, d10, f10 Câu 22. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản nào là đúng cho nguyên tử có số hiệu là 16 : A. 1s2 2s2 2p6 3s1. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. 2 2 6 2 3 1 D. 1s2 2s2 3p2 4p2 5p2 6p1. C.1s 2s 2p 3s 3p 4s . Câu 23 . Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp O ( n = 5) là: A. 25. B. 30. C. 40. D. 50. Câu 24. Trong số các cấu hình electron nguyên tử sau, cấu hình electron nào là của nguyên tử oxi (Z = 8). Hãy chọn phương án đúng . A. 1s2 2s2 2p3 B. 1s2 2s2 2p4. 2 3 4 D. 1s2 2s2 2p6. C. 1s 2s 2p Đồng Xoài, ngày …… tháng ……. Năm ………… Duyệt của tổ chuyên môn 11
  12. Vấn đề 2 : ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN VÀ HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC CHỦ ĐỀ 1 Xác định vị trí của các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn và tính chất hóa học của chúng khi biết điện tích hạt nhân. A – LỜI DẶN : Viết cấu hình electron theo mức năng lượng tăng dần. - Nguyên tử có cấu hình elec trong lớp ngoài cùng là: ns a npb thì nguyên tố thuộc phân - nhóm chính (n: là số thứ tự của chu kì, (a + b) = số thứ tự của nhóm). Nguyên tử có cấu hình electron ở ngoài cùng là (n – 1)d a nsb thì nguyên tố thuộc phân - nhóm phụ. n là số thứ tự của chu kì. Tổng số a + b có 3 trường hợp:  a + b < 8 thì tổng này là số thứ tự của nhóm.  a + b = 8 hoặc 9 hoặc 10 thì nguyên tố thuộc nhóm VIII.  [a + b – 10] tổng này là số thứ tự của nhóm. Chú ý: Với nguyên tử có cấu hình (n – 1)da nsb b luôn là 2. a chọn các giá trị từ 1  10. Trừ 2 trường hợp:  a + b = 6 thay vì a = 4; b = 2 phải viết là a = 5; b = 1.  a + b = 11 thay vì a = 9; b = 2 phải viết là a = 10; b = 1. Ví dụ : Một nguyên tố có Z = 27 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d7 phải viết lại 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d7 4s2 . Nguyên tố này thuộc chu kì 4, phân nhóm phụ nhóm thuộc nhóm VIII. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2