- Biến đổi D/A. - V ref đư ợ c s ử d ụ ng đ ể xác định ngõ ra full- scale.. - Trong trư ờ ng h ợ p t ổ ng quát, ngõ ra analog. - K x giá trị s ố ngõ vào. - DAC 4 bit, ngõ ra điện áp tương tự. - Ngõ ra tương tự. - Ngõ ra của bộ biến đổi DAC không hoàn toàn là tín hiệu analog bởi vì nó chỉ xác định ở một số giá trị nhất định.. - Với mạch trên, ngõ ra chỉ có thể có những giá trị, 0, 1, 2. - Khi số ngõ vào tăng lên thì tín hiệu ngõ ra càng giống với tín hiệu tương tự.. - nghĩa là kho ảng thay đ ổ i nh ỏ nh ất c ủ a ngõ ra khi có s ự thay đ ổ i giá trị ngõ vào.. - B ộ bi ế n đổ i D/A N bit: s ố mứ c ngõ ra khác nhau =2^N, s ố bư ớ c nh ảy =2^N-1. - Cần sử dụng bộ DAC bao nhiêu bit để có thể điều khiển motor thay đổi tốc độ mỗi 2 vòng.. - Ngõ vào BCD. - Tr ọng s ố c ủa nh ữ ng ngõ vào khác nhau. - Ngõ vào 2 s ố BCD. - Mạch biến đổi D/A. - Trọng số của những ngõ vào khác nhau. - DAC với ngõ ra dòng điện. - Biến đổi dòng sang áp. - Với những mạch biến đổ D/A ở trên, trọng số các bit được xác định dựa vào giá trị của các điện trở.. - Trong một mạch phải sử dụng nhiều điện trở với những giá trị khác nhau. - Mạch sau chỉ sử dụng 2 giá trị điện trở. - Offset error: ngõ ra của DAC khi tất cà ngõ vào bằng 0. - Settling time: thời gian yêu cầu để DAC thực hiện biến đổi khi ngõ vào chuyển đổi từ trạng thái all 0 đến trạng thái all 1. - Sử dụng R/2R. - •Khi ngõ vào CS và WR ở mức thấp, OUT1 là ngõ ra analog.. - •Khi cả 2 ở mức cao, OUT1 được chốt và giá trị nhị phân ngõ vào không được biến đổi ở ngõ ra.. - Sử dụng ngõ ra số của máy tính để điều chỉnh tốc độ của motor hay nhiệt độ.. - Tạo tín hiệu từ máy tính để kiểm tra mạch annalog. - Tái tạo tín hiệu analog từ tín hiệu số. - Sử dụng DAC để điều chỉnh biên độ của tín hiệu analog. - Biến đổi A/D. - ADC – miêu tả giá trị analog ngõ vào bằng giá trị số nhị phân.. - ADC phức tạp và tốn nhiều thời gian biến đổi hơn DAC. - Một số ADC sử dụng bộ DAC là một phần của nó. - Một opamp được sử dụng làm bộ so sánh trong ADC. - Bộ đếm nhị phân được sử dụng như là một thanh ghi và cho phép xung clock tăng giá trị bộ đếm cho đến khi V AX ≥V A. - Control unit thay đổ i giá trị nhị phân trong thanh ghi. - Giá trị nhị phân trong thanh ghi đư ợc bi ến đ ổi thành giá trị nhị phân V AX. - V A , ngõ ra b ộ so sánh ở m ức cao. - V A , ngõ ra có m ứ c th ấ p, quá trình bi ến đ ổi k ết thúc, giá trị nhị phân n ằm trong thanh ghi.. - Dạng sóng thể hiện quá trình máy tính thiết lập một chu trình biến đổi là lưu giá trị nhị phân vào bộ nhớ.. - Khôi phục tín hiệu. - Sau khi kết thúc một quá trình ADC ta sẽ có giá trị nhị phân của một mẫu.. - Quá trì khôi phục tín hiệu analog như sau. - Tần số lấy mẫu phải ít nhất lớn hơn 2 lần tần số cao nhất của tín hiệu ngõ vào.. - Lấy mẫu ở tần số nhỏ hơn 2 lần tần số ngõ vào sẽ tạo nên kết quả sai khi khôi phục tín hiệu.. - Quá trình lấy mẫu không đúng. - Sử dụng rộng rãi hơn ADC. - Thời gian biến đổi cố định, không phụ thuộc vào giá trị analog ngõ vào. - SAC 4 bit sử dụng DAC có bước nhảy 1 V. - Có hai ngõ vào analog cho phép hai ngõ vào vi sai.. - Hoặc có thể sử dụng xung clock bên ngoài.. - Nếu sử xung clock có tần số 606kHz, thời gian biến đổi xấp xỉ 100us.. - Sử dụng nối đầt riêng bởi vì đất của thiết bị số tồn tại nhiễu do quá trình thay đổi dòng đột ngột khi thay đổi trạng thái.. - Tốc độ biến đổi cao. - Thời gian biến đổi – không sử dụng xung clock do vậy quá trình biến đổi là liên tục. - Thời gian biến đổi rất ngắn chỉ khoảng 17 ns.. - Bộ biến đổi flash 3 bit được miêu tả như hình sau
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt