« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng Kỹ thuật số (chương 10)


Tóm tắt Xem thử

- Biến đổi D/A.
- V ref đư ợ c s ử d ụ ng đ ể xác định ngõ ra full- scale..
- Trong trư ờ ng h ợ p t ổ ng quát, ngõ ra analog.
- K x giá trị s ố ngõ vào.
- DAC 4 bit, ngõ ra điện áp tương tự.
- Ngõ ra tương tự.
- Ngõ ra của bộ biến đổi DAC không hoàn toàn là tín hiệu analog bởi vì nó chỉ xác định ở một số giá trị nhất định..
- Với mạch trên, ngõ ra chỉ có thể có những giá trị, 0, 1, 2.
- Khi số ngõ vào tăng lên thì tín hiệu ngõ ra càng giống với tín hiệu tương tự..
- nghĩa là kho ảng thay đ ổ i nh ỏ nh ất c ủ a ngõ ra khi có s ự thay đ ổ i giá trị ngõ vào..
- B ộ bi ế n đổ i D/A N bit: s ố mứ c ngõ ra khác nhau =2^N, s ố bư ớ c nh ảy =2^N-1.
- Cần sử dụng bộ DAC bao nhiêu bit để có thể điều khiển motor thay đổi tốc độ mỗi 2 vòng..
- Ngõ vào BCD.
- Tr ọng s ố c ủa nh ữ ng ngõ vào khác nhau.
- Ngõ vào 2 s ố BCD.
- Mạch biến đổi D/A.
- Trọng số của những ngõ vào khác nhau.
- DAC với ngõ ra dòng điện.
- Biến đổi dòng sang áp.
- Với những mạch biến đổ D/A ở trên, trọng số các bit được xác định dựa vào giá trị của các điện trở..
- Trong một mạch phải sử dụng nhiều điện trở với những giá trị khác nhau.
- Mạch sau chỉ sử dụng 2 giá trị điện trở.
- Offset error: ngõ ra của DAC khi tất cà ngõ vào bằng 0.
- Settling time: thời gian yêu cầu để DAC thực hiện biến đổi khi ngõ vào chuyển đổi từ trạng thái all 0 đến trạng thái all 1.
- Sử dụng R/2R.
- •Khi ngõ vào CS và WR ở mức thấp, OUT1 là ngõ ra analog..
- •Khi cả 2 ở mức cao, OUT1 được chốt và giá trị nhị phân ngõ vào không được biến đổi ở ngõ ra..
- Sử dụng ngõ ra số của máy tính để điều chỉnh tốc độ của motor hay nhiệt độ..
- Tạo tín hiệu từ máy tính để kiểm tra mạch annalog.
- Tái tạo tín hiệu analog từ tín hiệu số.
- Sử dụng DAC để điều chỉnh biên độ của tín hiệu analog.
- Biến đổi A/D.
- ADC – miêu tả giá trị analog ngõ vào bằng giá trị số nhị phân..
- ADC phức tạp và tốn nhiều thời gian biến đổi hơn DAC.
- Một số ADC sử dụng bộ DAC là một phần của nó.
- Một opamp được sử dụng làm bộ so sánh trong ADC.
- Bộ đếm nhị phân được sử dụng như là một thanh ghi và cho phép xung clock tăng giá trị bộ đếm cho đến khi V AX ≥V A.
- Control unit thay đổ i giá trị nhị phân trong thanh ghi.
- Giá trị nhị phân trong thanh ghi đư ợc bi ến đ ổi thành giá trị nhị phân V AX.
- V A , ngõ ra b ộ so sánh ở m ức cao.
- V A , ngõ ra có m ứ c th ấ p, quá trình bi ến đ ổi k ết thúc, giá trị nhị phân n ằm trong thanh ghi..
- Dạng sóng thể hiện quá trình máy tính thiết lập một chu trình biến đổi là lưu giá trị nhị phân vào bộ nhớ..
- Khôi phục tín hiệu.
- Sau khi kết thúc một quá trình ADC ta sẽ có giá trị nhị phân của một mẫu..
- Quá trì khôi phục tín hiệu analog như sau.
- Tần số lấy mẫu phải ít nhất lớn hơn 2 lần tần số cao nhất của tín hiệu ngõ vào..
- Lấy mẫu ở tần số nhỏ hơn 2 lần tần số ngõ vào sẽ tạo nên kết quả sai khi khôi phục tín hiệu..
- Quá trình lấy mẫu không đúng.
- Sử dụng rộng rãi hơn ADC.
- Thời gian biến đổi cố định, không phụ thuộc vào giá trị analog ngõ vào.
- SAC 4 bit sử dụng DAC có bước nhảy 1 V.
- Có hai ngõ vào analog cho phép hai ngõ vào vi sai..
- Hoặc có thể sử dụng xung clock bên ngoài..
- Nếu sử xung clock có tần số 606kHz, thời gian biến đổi xấp xỉ 100us..
- Sử dụng nối đầt riêng bởi vì đất của thiết bị số tồn tại nhiễu do quá trình thay đổi dòng đột ngột khi thay đổi trạng thái..
- Tốc độ biến đổi cao.
- Thời gian biến đổi – không sử dụng xung clock do vậy quá trình biến đổi là liên tục.
- Thời gian biến đổi rất ngắn chỉ khoảng 17 ns..
- Bộ biến đổi flash 3 bit được miêu tả như hình sau

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt