- TRƯỜNG: TRƯỜNG TH SỐ 2 SƠN THÀNH ĐÔNG. - KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM. - Môn: TOÁN Lớp 2. - Thời gian: 40 phút . - Bài 1: a/ Viết số:. - Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Bài 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng:. - Hỏi Nam còn lại bao nhiêu hòn bi? A. - Bài 6: Bắc có 22 quyển vở bìa đỏ và 16 quyển vở bìa xanh. - Hỏi Bắc có tất cả bao nhiêu quyển vở?. - Bài 7: Viết số thích hợp vào ô trống.. - Giáo viên không giải thích gì thêm. - Đáp án môn Toán Bài 1:. - a, (1đ) Viết đúng mỗi số ghi: 0,25đ. - Bài 3: (1đ) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 đ Bài 4: (1đ) a, Khoanh vào C. - b, Khoanh vào B. - Bài 5: (2đ) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5đ Bài 6: (2đ) Đúng lời giải: 0,5đ Đúng phép tính q. - vở) ghi 1 điểm Đúng đáp số: 0,5đ Bài 7: (1 đ) đúng mỗi phép tính ghi 0,25đ . - TRƯỜNG TH SỐ 2 SƠN THÀNH ĐÔNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM. - Môn: TIẾNG VIỆT. - Thời gian: 25 phút . - Mùa thu ở vùng cao. - Đã sang tháng tám. - Mùa thu về , vùng cao không mưa nữa. - Trời xanh trong. - Những dãy núi dài, xanh biếc. - Nương ngô vàng mượt. - Nương lúa vàng óng.. - Người vùng cao đang cuốc đất, chuẩn bị trồng đậu tương thu.. - Theo Tô Hoài B/ Dựa vào nội dung bài trả lời các câu sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu: 1.Mùa thu về, người vùng cao làm gì? a. - Cuốc đất, chuẩn bị trồng đậu tương b. - Từ ngữ tả màu sắc của nương ngô? a. - Vàng óng.. - Xanh biếc. - Vàng mượt. - Mùa thu đến vào tháng nào? a. - Tháng tám. - Bầu trời vào mùa thu như thế nào? a. - Xanh trong. - Môn: TIẾNG VIỆT Lớp 2 (Phần viết). - Thời gian: 30 phút. - I/ Chính tả (Nghe - viết): 6 điểm:. - II/ Bài tập ( 3 điểm): 1.Điền vào chỗ chấm:. - Điền s hay x vào chỗ chấm? Nắm ......ôi. - Nước .....ôi. - khúc .......ương. - ĐÁP ÁN MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2. - 1.Đọc tiếng -6 điểm: Giáo viên chọn các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 3 để cho học sinh đọc. - Chính tả: (6 điểm. - Giáo viên đọc cho học sinh viết:. - Bài tập: (3 điểm. - Mỗi câu 1 điểm