« Home « Kết quả tìm kiếm

Visual Studio 2008 - Lập Trình C# 2008 Cơ Bản phần 4


Tóm tắt Xem thử

- Lưu hành nội bộ Trang 32.
- Viết chương trình tạo form Bướm bay (trong phạm vi form) như sau:.
- Lưu hành nội bộ Trang 33 (txtN, txtM, rad1, rad2, txtKQ, btnTinh, btnXoa, btnThoat).
- Lưu hành nội bộ Trang 34.
- Mảng 1 chiều 1.
- Sort() Phương thức sắp xếp giá trị tăng dần trong mảng một chiều Reverse() Phương thức sắp xếp giá trị giảm dần trong mảng một chiều Length Thuộc tính chiều dài của mảng.
- SetValue() Phương thức thiết lập giá trị cho một thành phần xác định trong mảng.
- Khai báo mảng:.
- Ví dụ:.
- Khởi tạo thành phần của mảng.
- Tạo thể hiện của mảng đồng thời với khởi tạo các giá trị:.
- Các khai báo trên sẽ thiết lập bên trong bộ nhớ một mảng chứa 5 số nguyên..
- Giá trị mặc định:.
- Khi chúng ta tạo một mảng có kiểu dữ liệu giá trị, mỗi thành phần sẽ chứa giá trị mặc định của kiểu dữ liệu..
- Với khai báo int myIntArray = new int[5.
- Mỗi thành phần của mảng được thiết lập giá trị là 0 (giá trị mặc định của số nguyên)..
- Những kiểu tham chiếu trong một mảng không được khởi tạo giá trị mặc định, chúng được khởi tạo giá trị null..
- Truy cập các thành phần trong mảng:.
- Lưu hành nội bộ Trang 35 6.
- Ví dụ 5.1: (Mảng 5 số nguyên từ 1 đến 5).
- Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application, lưu với tên là Vi Du 5.1 như sau:.
- Khai báo mảng 1 chiều (a) gồm 5 số nguyên từ 1 đến 5..
- Nhắp vào button In mảng (btnIn) sẽ in ra label (lblKQ) các giá trị trong mảng..
- Nhắp vào button Xóa (btnXoa) sẽ xóa trống nội dung của label (lblKQ)..
- Nhắp vào button Dừng sẽ dừng chương trình..
- Khai báo mảng: qua code, thêm đoạn code để được kết quả như sau:.
- Nhắp đúp vào button In mảng, thêm đoạn code sau:.
- this.lblKQ.Text="Các ph ần tử trong mảng l à:\n\r";.
- this.lblKQ.Text.
- Nhắp đúp vào button Xóa, thêm đoạn code sau:.
- this.lblKQ.Text .
- Nhắp đúp vào button Dừng, thêm đoạn code sau:.
- Lưu hành nội bộ Trang 36 Ví dụ 5.2: (Mảng 5 số nguyên).
- Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application, lưu với tên là Vi Du 5.2 như sau:.
- Khai báo mảng 1 chiều (a) chứa 5 số nguyên, số phần tử hiện có (sopt) là 0..
- Nhập số vào TextBox txtNhap, nhắp vào button Nhập 1 phần tử mảng (btnNhap) cho phép đưa giá trị trong TextBox txtNhap vào mảng.
- Nhắp vào button Sắp tăng (btnTang) sẽ sắp xếp mảng theo thứ tự tăng dần..
- Nhắp vào button Sắp giảm (btnGiam) sẽ sắp xếp mảng theo thứ tự giảm dần..
- Nhắp vào button Xóa (btnXoa) sẽ xóa trống nội dung của label (lblKQ) đồng thời khai báo lại số phần tử hiện có (sopt) của mảng là 0..
- Khai báo mảng như sau:.
- Nhắp đúp vào button Nhập 1 phần tử mảng, thêm đoạn code sau:.
- Convert.ToInt32(this.txtNhap.Text);.
- this.txtNhap.ResetText();.
- this.txtNhap.Focus();.
- Nhắp đúp vào button Sắp tăng, thêm đoạn code sau:.
- this.lblKQ.Text = "M ảng rỗng!".
- Lưu hành nội bộ Trang 37 else.
- this.lblKQ.Text = "Đ ã s ắp xếp mảng tăng dần!".
- Nhắp đúp vào button Sắp giảm, thêm đoạn code sau:.
- this.lblKQ.Text = "Đ ã s ắp xếp mảng giảm dần!".
- Khai báo mảng 2 chiều.
- Lưu hành nội bộ Trang 38 X ử lý myRectangularArray[i,j];.
- Ví dụ 5.3:.
- Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application, lưu với tên là Vi Du 5.3 như sau:.
- Khai báo mảng 2 chiều gồm 4 dòng, 3 cột chứa các số nguyên..
- Nhắp vào button Nhập mảng để nhập các phần tử cho mảng (có giá trị = dòng - cột)..
- Nhắp vào button Sắp Xếp sẽ sắp xếp mảng tăng dần theo từng hàng..
- Nhắp đúp vào button Nhập mảng, thêm đoạn code sau:.
- Nhắp đúp vào button Sắp xếp, thêm đoạn code sau:.
- Lưu hành nội bộ Trang 39 for (int j = 0.
- this.lblKQ.Text = "Các ph ần tử trong mảng l à:\n\r";.
- Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application:.
- Khai báo 1 mảng nguyên 1 chiều tối đa 10 phần tử.
- Nhập vào giá trị cho 1 phần tử trong mảng..
- In giá trị của các phần tử trong mảng..
- In giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các phần tử trong mảng..
- In tổng số các giá trị, trung bình cộng các giá trị của các phần tử trong mảng..
- Khai báo 1 mảng nguyên 2 chiều 4 dòng, 5 cột.
- Nhập giá trị cho các phần tử trong mảng (giá trị = số thứ tự dòng + số thứ tự cột)..
- In giá trị các phần tử trong mảng..
- Lưu hành nội bộ Trang 40.
- string thongbao = "Đây là một câu thông báo.".
- Chú ý: Ta có 2 khai báo chuỗi sau là như nhau.
- Ví dụ 6.1.
- Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application, lưu với tên là Vi Du 6.1 như sau:.
- Nhắp vào button Compare: so sánh 2 chuỗi txtS1 và txtS2 (có phân biệt chữ HOA và chữ thường), kết quả xuất trong lblKQ..
- Nhắp vào button COMPARE: so sánh 2 chuỗi txtS1 và txtS2 (không phân biệt chữ HOA và chữ thường), kết quả xuất trong lblKQ..
- Nhắp vào button Concat, nối 2 chuỗi txtS1 và txtS2, kết quả xuất trong lblKQ..
- Lưu hành nội bộ Trang 41 - Nhắp button IndexOf, cho biết vị trí xuất hiện của chuỗi txtS2 trong chuỗi txtS1.
- Nếu có txtS2 trong txtS1 thì thay thế txtS2 (trong txtS1) bằng chuỗi "CH Ỗ N ÀY".
- Nhắp vào button Insert, chèn chuỗi txtS2 vào sau từ đầu tiên của chuỗi txtS1.
- Nhắp vào button Substring, cho biết vị trí xuất hiện của chuỗi "TRÌNH X Ử LÝ".
- Nhắp đúp vào button Compare, thêm vào đoạn code:.
- string s1=this.txtS1.Text;.
- string s2=this.txtS2.Text;.
- this.lblKQ.Text = "txtS1 ";.
- Nhắp đúp vào button COMPARE, thêm vào đoạn code:.
- Lưu hành nội bộ Trang 42 string s1=this.txtS1.Text;.
- Nhắp đúp vào button Concat, thêm vào đoạn code:.
- string s1 = this.txtS1.Text;.
- string s2 = this.txtS2.Text;.
- this.lblKQ.Text = string.Concat(s1,s2);.
- Nhắp đúp vào button IndexOf, thêm vào đoạn code:.
- this.lblKQ.Text = "txtS2 xu ất hiện trong txtS1 tại v ị trí ".
- Thay th ế chuỗi s="CHỖ N ÀY".
- string s = "CH Ỗ N ÀY";.
- this.lblKQ.Text+= "\n\rK ết quả:".
- else this.lblKQ.Text = "txtS2 không xu ất hiện trong txtS1!";.
- Nhắp đúp vào button Insert, thêm vào đoạn code:.
- this.lblKQ.Text = "Chèn txtS2 vào sau t ừ đầu ti ên c ủa txtS1:\n\r";.
- Nhắp đúp vào button Substring, thêm vào đoạn code:

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt