« Home « Kết quả tìm kiếm

Visual Studio 2008 - Lập Trình C# 2008 Cơ Bản phần 7


Tóm tắt Xem thử

- Lưu hành nội bộ Trang 65.
- Dữ liệu:.
- Bảng NHANVIEN.
- Các câu lệnh truy vấn.
- Câu lệnh SELECT Công dụng:.
- Cú pháp:.
- Chú ý: Các thành phần trong câu lệnh SELECT phải được sử dụng theo đúng thứ tự trên..
- Danh sách chọn trong câu lệnh SELECT - Chọn tất cả các field.
- Ví dụ 9.1a:.
- Câu lệnh sau đây cho biết thông tin của các nhân viên trong bảng NHANVIEN..
- SELECT * FROM nhanvien n1 - Đổi tên các cột trong kết quả Ví dụ 9.1b:.
- Câu lệnh sau đây cho biết HOTEN (họ tên) được đổi thành Họ và Tên, DIACHI (địa chỉ) được đổi thành Địa Chỉ của các nhân viên trong bảng NHANVIEN..
- diachi FROM nhanvien.
- Sử dụng cấu trúc CASE để đổi tên các cột trong kết quả Ví dụ 9.1c:.
- Câu lệnh sau đây cho biết HOTEN (họ tên), HSLUONG (hệ số lương) và (xếp loại lương) của các nhân viên trong bảng NHANVIEN theo HSLUONG (hệ số lương)..
- END FROM nhanvien.
- Thêm chuỗi ký tự trong kết quả Ví dụ 9.1d:.
- Câu lệnh sau đây sẽ cho thêm chuỗi 'Hệ số lương là:' ở trước cột HSLUONG (hệ số lương) trong từng dòng kết quả..
- hsluong FROM nhanvien.
- Tính toán các giá trị trong câu lệnh SELECT.
- Lưu hành nội bộ Trang 67 Ví dụ 9.1e:.
- Câu lệnh sau đây sẽ cho HOTEN (họ tên) và LUONG (lương) của nhân viên theo công thức LUONG = HSLUONG * 730000..
- hsluong * 730000 FROM nhanvien.
- Từ khóa DISTINCT: dùng để loại bỏ những dòng dữ liệu có kết quả giống nhau Ví dụ 9.1f:.
- Câu lệnh sau sẽ cho các giá trị hsluong khác nhau trong bảng NHANVIEN SELECT hsluong.
- FROM nhanvien.
- Tạo bảng mới bằng câu lệnh SELECT … INTO Ví dụ 9.1g:.
- Câu lệnh sau sẽ tạo bảng có tên NHANVIEN_LUU gồm các field HOTEN (họ tên), DIACHI (địa chỉ) của các nhân viên có HSLUONG >.
- Sắp xếp kết quả (ASC: tăng, DESC: giảm) bằng ORDER BY Ví dụ 9.1h:.
- Câu lệnh sau đây sẽ sắp xếp các nhân viên theo thứ tự giảm dần của HSLUONG (hệ số lương), nếu HSLUONG bằng nhau thì sắp xếp kết quả theo thứ tự tăng dần của NGAYSINH (ngày sinh).
- Ví dụ 9.1i:.
- Câu lệnh sau đây cho biết HOTEN (họ tên), DIACHI (địa chỉ) của các nhân viên bằng cách gán bí danh (alias) cho bảng NHANVIEN..
- Đặt điều kiện truy xuất dữ liệu bằng mệnh đề WHERE WHERE điều_kiện.
- Ví dụ 9.1j:.
- Câu lệnh sau đây cho biết HOTEN (họ tên), DIACHI (địa chỉ) và DIENTHOAI (điện thoại) của các nhân viên có HSLUONG (hệ số lương) lớn hơn 1.92.
- SELECT hoten, diachi FROM nhanvien.
- Lưu hành nội bộ Trang 68 Ví dụ 9.1k:.
- Câu lệnh sau đây cho biết HOTEN (họ tên), DIACHI (địa chỉ) và DIENTHOAI (điện thoại) của các nhân viên có HSLUONG (hệ số lương) trong khoảng 1.92 đến 3.11.
- WHERE hsluong BETWEEN 1.92 AND 3.11 Ví dụ 9.1l:.
- Câu lệnh sau đây cho biết HOTEN (họ tên), DIACHI (địa chỉ) và DIENTHOAI (điện thoại) của các nhân viên có HSLUONG (hệ số lương) là .
- WHERE hsluong = 1.86 OR hsluong = 1.92 OR hsluong = 2.11 Ví dụ 9.1m:.
- Câu lệnh sau đây cho biết thông tin của nhân viên có tên là NAM..
- SELECT * FROM nhanvien.
- WHERE hoten LIKE '%NAM' Ví dụ 9.1n:.
- Câu lệnh sau đây cho biết thông tin của nhân viên không có điện thoại..
- Thêm dữ liệu INSERT Công dụng:.
- Thêm dòng dữ liệu (mẫu tin/record) vào bảng..
- [(danh_sách_cột)] VALUES(danh_sách_trị) Ví dụ 9.2a:.
- Câu lệnh sau đây thêm một dòng dữ liệu vào bảng DONVI INSERT INTO donvi.
- VALUES('06', 'Phòng CTCT-HSSV Ví dụ 9.2b:.
- Câu lệnh sau đây thêm một dòng dữ liệu vào bảng NHANVIEN INSERT INTO nhanvien.
- VALUES('NV02003', 'Lê Thị Mai NULL Ví dụ 9.2c:.
- Câu lệnh sau đây thêm một dòng dữ liệu vào bảng NHANVIEN nhưng chỉ điền dữ liệu vào một số cột..
- VALUES('NV05002', 'Nguyễn Thị Hạnh Dung', '56 Trần Phú', '05') Ví dụ 9.2d: Thêm dữ liệu vào bảng với dữ liệu lấy từ bảng khác.
- Câu lệnh sau đây thêm dữ liệu vào bảng LUONG_NHANVIEN với dữ liệu lấy từ bảng NHANVIEN..
- Cập nhật dữ liệu UPDATE Công dụng:.
- Cập nhật dữ liệu trong các bảng..
- Ví dụ 9.3a:.
- Câu lệnh sau đây tăng HSLUONG (hệ số lương) thêm 0.2 cho các nhân viên có MADONVI là 04..
- SET hsluong = hsluong + 0.2 WHERE madonvi = '04' Ví dụ 9.3b:.
- Câu lệnh sau đây sẽ cập nhật giá trị cho field THANHTIEN (thành tiền) trong bảng NHATKYBANHANG theo công thức THANHTIEN = SOLUONG * DONGIA..
- Xóa dữ liệu DELETE Công dụng:.
- Để xóa dữ liệu trong bảng..
- Ví dụ 9.4:.
- Câu lệnh sau đây xoá khỏi bảng NHANVIEN những nhân viên làm tại đơn vị có SODIENTHOAI (số điện thoại) là '848484'.
- WHERE nhanvien.madonvi = donvi.madonvi AND donvi.dienthoai = '848484'.
- Xóa toàn bộ dữ liệu TRUNCATE Công dụng:.
- Để xóa toàn bộ dữ liệu trong bảng..
- TRUNCATE TABLE tên_bảng Ví dụ 9.5:.
- Câu lệnh sau xoá toàn bộ dữ liệu trong bảng LUONG_NHANVIEN DELETE FROM luong_nhanvien.
- Lưu hành nội bộ Trang 70 Tương đương câu lệnh.
- Ví dụ:.
- Công dụng: Hàm trả về giá trị là ngày hiện tại..
- Công dụng: Hàm trả về giá trị là ngày / tháng / năm của ngày date..
- Công dụng: Hàm trích từ chuỗi string n ký tự tính từ bên trái..
- Công dụng: Hàm trích từ chuỗi string n ký tự tính từ bên phải..
- Công dụng: Hàm trích từ chuỗi string n ký tự tính từ ký tự thứ m..
- Công dụng: Hàm cắt bỏ khoảng trắng thừa bên trái chuỗi string..
- Công dụng: Hàm cắt bỏ khoảng trắng thừa bên phải chuỗi string..
- Công dụng: Hàm trả về độ dài của chuỗi string..
- Ở cửa sổ query, thực hiện các câu lệnh trong các Ví dụ ở trên..
- Lưu hành nội bộ Trang 72.
- Bài 10-11: LẬP TRÌNH KẾT NỐI CƠ SỞ DỮ LIỆU.
- Tạo kết nối - Vận chuyển dữ liệu.
- Đối tượng đưa dữ liệu v ào DataTable dtTABLENAME SqlDataAdapter daTABLENAME = null;.
- Lưu hành nội bộ Trang 73.
- V ận chuyển dữ liệu l ên DataTable dtTABLENAME daTABLENAME = new SqlDataAdapter("SELECT * FROM TABLENAME",conn);.
- Đưa dữ liệu lên các đối tượng ListBox / ComboBox – DataGridView 1.
- Đưa dữ liệu lên ListBox / ComboBox.
- Ví dụ 10.1: Thiết kế form như sau.
- Khi Form load: đưa dữ liệu từ table ThanhPho lên ListBox (lstThanhPho), kèm bẫy lỗi..
- Đối tượng đưa dữ liệu v ào DataTable dtThanhPho SqlDataAdapter daThanhPho = null;.
- Đối tượng hiển thị dữ liệu lên Form DataTable dtThanhPho = null;.
- V ận chuyển dữ liệu l ên DataTable dtThanhPho daThanhPho = new SqlDataAdapter("SELECT * FROM THANHPHO", conn);.
- Đưa dữ liệu lê n ListBox.
- Đưa dữ liệu lên DataGridView Ví dụ 10.2: Thiết kế form như sau.
- Lưu hành nội bộ Trang 75 (dgvKHACHHANG, btnThoat).
- Khi Form load: đưa dữ liệu từ table KhachHang lên DataGridView ( dgvKHACHHANG.
- Đối tượng đưa dữ liệu v ào DataTable dtKhachHang SqlDataAdapter daKhachHang = null;.
- Đối tượng hiển thị dữ liệu lên Form

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt