- Câu 45: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2? A. - Câu 47: Al2O3 tan được trong dung dịch nào sau đây? A. - Câu 52: Sản phẩm thu được khi đun nóng CH3-CH2-COO-CH3 với dung dịch NaOH là A. - sản phẩm thu được là A. - Câu 56: Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào ống nghiệm đựng dung dịch chất X, dung dịch chuyển sang màu hồng. - Câu 58: Polime nào sau đây thu được từ phản ứng trùng hợp etilen? A. - Câu 61: Cho kim loại X vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. - Cho Y vào dung dịch HCl dư, thấy tan một phần. - Câu 62: Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. - Câu 63: Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. - Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 1 mol khí SO2 và 1 mol muối sunfat. - Câu 64: Thuốc thử có thể sử dụng để phân biệt trực tiếp dung dịch Na2CO3 và dung dịch NaHCO3 đựng trong các bình mất nhãn là A. - dung dịch BaCl2. - dung dịch Ba(OH)2. - dung dịch KCl. - dung dịch NaOH. - Câu 65: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch K2Cr2O7, hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là A. - dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng. - dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. - dung dịch chuyển từ không màu sang màu vàng. - dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu xanh. - Thủy phân X trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm hữu cơ thu được gồm A. - Thủy phân X trong môi trường axit, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. - amilozơ Câu 68: Thủy phân hoàn toàn 16,2 gam xenlulozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. - Cho X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag? A. - Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl amin, etylamin và trimetylamin, thu được CO2, H2O và 4,48 lít khí N2. - Cho 16,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. - Câu 71: Hòa tan hoàn toàn một lượng bột Cu trong dung dịch HNO3 đun nóng, thu được hỗn hợp X gồm hai khí và dung dịch Y (không chứa NH4. - Thêm 0,2 mol O2 vào X, thu được 0,5 mol hỗn hợp Z chứa hai khí. - Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chỉ chứa muối nitrat. - Câu 72: Cho 14,6 gam hỗn hợp gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí H2. - Cho từ từ dung dịch Y chứa NaHCO3 1M và BaCl2 0,5M vào X đến khi khối lượng kết tủa lớn nhất thì cần 600 ml dung dịch Y, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. - (a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2.. - (d) Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3.. - (e) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.. - Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. - Cho 100 gam chất béo đó tác dụng vừa đủ với 320 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được 9,2 gam glixerol và m gam muối của các axit béo. - (b) Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat luôn thu được số mol H2O bằng số mol CO2.. - Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Y gồm các đieste mạch hở tạo bởi các ancol no, hai chức và các axit cacboxylic không no, đơn chức, thu được b mol CO2 và c mol H2O. - Mặt khác, cho a mol Y tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có x mol Br2 đã phản ứng. - Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở và một hiđrocacbon cần vừa đủ 0,18 mol O2, thu được hỗn hợp Y gồm H2O, 0,11 mol CO2 và 0,01 mol N2. - Mặt khác, cho 9,4 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối amoni. - Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E bằng O2, thu được 0,5 mol CO2 và 0,4 mol H2O. - Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 29,6 gam E bằng dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được hỗn hợp hai ancol và 33,8 gam hỗn hợp muối. - Câu 79: Hòa tan hết m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, Mg và FeCO3 vào dung dịch chứa NaNO3 và 0,286 mol H2SO4, thu được 0,08 mol hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2 và 0,02 mol H2) có khối lượng 2,056 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. - Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,514 mol NaOH, thu được 18,616 gam kết tủa và 0,01 mol khí. - Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.. - Để nguội hỗn hợp.. - Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ, rồi để yên.. - (d) Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp.. - (e) Ở bước 3, có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa.. - ĐÁP ÁN CHI TIẾT THAM KHẢO Câu 61: X là Ba: Ba + H2O —>. - Ba(OH)2 + CuSO4 dư —>. - Chỉ có Cu(OH)2 tan trong HCl dư: Cu(OH)2 + HCl —>. - CuCl2 + H2O Câu 63: nSO2 = 1 —>. - Bảo toàn electron —>. - Sản phẩm có 1 mol Fe2(SO4)3 —>. - Câu 64: Dùng dung dịch BaCl2 ở nhiệt độ thường để nhận biết: Chỉ Na2CO3 tạo kết tủa, NaHCO3 không phản ứng Na2CO3 + BaCl2 —>. - BaCO3 + 2NaCl Câu 65: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch K2Cr2O7, hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là: dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng. - 2OH- —>. - H2O (da cam)………………….(vàng) Câu 66: CH3-COO-CH2-CH2-COO-CH3 + 2NaOH —>. - CH3COONa + HO-CH2-CH2-COONa + CH3OH —>. - Câu 67: X là saccarozơ: C12H22O11 + H2O —>. - 2Ag m —>. - mAg gam Câu 69: nHCl = nN = 2nN2 = 0,4 —>. - m muối = mX + mHCl = 31,2 gam Câu 70: (2) —>. - T chứa 1Cl —>. - Y chứa 1N —>. - H2N-CH2-COO-CH2-CH3 + NaOH —>. - H2N-CH2-COONa + C2H5OH H2N-CH2-COONa + 2HCl —>. - ClH3N-CH2-COOH + NaCl Câu 71: Z + NaOH chỉ chứa muối duy nhất: 4NO2 + O2 + 4NaOH —>. - 4NaNO3 + 2H2O —>. - Z gồm NO2 (0,4) và O2 (0,1) Bảo toàn electron: 2nCu = 4nO2 ban đầu —>. - nCu(NO3)2 = nCu = 0,4 Bảo toàn N —>. - nBaCl2 = 0,3 Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Na (a), Ba (b), O (c) —>. - 23a + 137b + 16c nH2 = 0,05, bảo toàn electron: a + 2b = 2c Sau khi tạo kết tủa lớn nhất thì dung dịch còn lại Na+ (a + 0,6), Cl- (0,6) —>. - TH1: Có thêm CO32- (0,5a) —>. - Vô nghiệm TH2: Có thêm HCO3- (a) —>. - c = 0,125 —>. - mBaCO3 = 68,95 gam Câu 73: (a) BaCl2 + KHSO4 —>. - HCO3- —>. - MCO3 + CO2 + H2O (d) Không phản ứng (e) NH3 + H2O + AlCl3 —>. - Al(OH)3 + NH4Cl Câu 74: nNaOH = 0,32, nC3H5(OH)3 = 0,1 —>. - m muối = 103,24 Câu 75: (a) Sai, chất béo nhẹ hơn nước (b) Sai, ví dụ C12H22O11 tạo 12CO2 + 11H2O (c) Đúng (d) Đúng (e) Đúng Câu 76: a mol Y + x mol H2 —>. - x = b – c – a Câu 77: Bảo toàn O —>. - nH2O = 0,14 Bảo toàn khối lượng —>. - mX = 1,88 nCxH2x+3N = 2nN2 = 0,02 —>. - nCyH2y+2-2k = 0,04 —>. - 1 và y ≥ 2 —>. - nCxH2x+4NCl = 0,02 —>. - mCxH2x+4NCl = 1,49 Từ 1,88 gam X tạo 1,49 gam muối amoni —>. - 180 —>. - nO = 2a + 4b + 6c = 0,5 – d —>. - d = 0 Vậy E gồm HCOOCH3 (a), (COOCH3)2 (b), (HCOO)3C3H5 (c) —>. - %X = 30,41% Câu 79: Z + NaOH thu được dung dịch Na2SO4 (0,286) Bảo toàn Na —>. - nNH3 = 0,01 —>. - Khí gồm CO2 (a), NO (b), N2 (c) và H2 (0,02) nY = a + b + c mY = 44a + 30b + 28c Bảo toàn N —>. - nO = 0,112 —>. - mCO2 + mO = 12,544 nFeCO3 = a = 0,016 —>. - (c) Đúng (d) Đúng, dung dịch NaCl bão hòa có 2 tác dụng: tăng khối lượng riêng hỗn hợp và hạn chế xà phòng hòa tan