- Ngoai triệu chứng trên, ng ời bệnh còn có thể bị khô da, ngứa toan thân. - Đ ờng huyết. - đ ờng huyết thử để chẩn đoán xác định bao gồm:. - Đ ờng huyết t ơng lúc đói: ít nhất phải thử 2 lần liên tiếp khi. - Đ ờng huyết t ơng lúc đói <110mg/dl: bình th ờng.. - Đ ờng huyết t ơng lúc đói >126 mg/dl, hoặc >. - không ăn): chẩn đoán tạm thời la đái tháo đ ờng (chẩn đoán xác. - Đ ờng huyết t ơng 110mg/dl va <. - đ ờng huyết lúc đói.. - Đ ờng huyết t ơng bất kỳ: chẩn đoán xác định đái tháo đ ờng khi đ ờng. - huyết t ơng bất kỳ >. - 200mg% kết hợp với các triệu chứng lâm sang của. - tăng đ ờng huyết.. - Đ ờng huyết t ơng sau 2 giờ lam nghiệm pháp dung nạp glucose:. - Đ ờng huyết t ơng 2 giờ sau khi uống 75g glucose <. - nạp glucose bình th ờng.. - Đ ờng huyết t ơng 2 giờ sau khi uống 75g glucose 140mg/dl va <. - Đ ờng huyết t ơng 2 giờ sau khi uống 75g glucose >. - đoán tạm thời la đái tháo đ ờng, chẩn đoán xác định khi lập lại mẫu. - Khi đ ờng huyết bình th ờng va chức năng lọc của thận bình th ờng sẽ. - Khi đ ờng huyết v ợt quá 160 180mg/dl (8,9 10,0mmol/l) sẽ có đ ờng. - Mặt khác, cũng có thể l ợng đ ờng huyết bình th ờng, nh ng ng ỡng lọc. - tiền, nên nếu chức năng thận của ng ời bệnh bình th ờng cũng có thể. - Bình th ờng: 0,5 đến 1,5mg%.. - Trên ng ời bị tiểu đ ờng, sự hiện diện của thể ceton trong máu với nồng. - Huyết sắc tố kết hợp với glucose (glycosylated hemoglobin) Bình th ờng huyết sắc tố trong tủy ch a kết hợp với glucose. - cầu đ ợc phóng thích vao máu, các phân tử huyết sắc tố sẽ gắn với glucose. - Nồng độ huyết sắc tố kết hợp. - glucose tỷ lệ với đ ờng huyết va đ ợc gọi la glycosylated hemoglobin. - th ờng l ợng huyết sắc tố kết hợp với glucose chiếm khoảng 7%.. - tiểu đ ờng, có thể tăng đến 14% hay hơn.. - Có 3 loại huyết sắc tố kết hợp glucose chính AIA, AIB, A1C, gộp chung lại. - thanh HbA1 Huyết sắc tố A1C tăng trong tr ờng hợp tăng đ ờng huyết mạn. - Trên bệnh đái tháo đ ờng ổn định l ợng huyết sắc tố kết hợp glucose sẽ. - trở về bình th ờng sau 5 đến 8 tuần. - l ợng huyết sắc tố kết hợp với glucose sẽ cao va song song với l ợng. - Trên bệnh nhân có đ ờng huyết tăng cao, nếu điều. - trị tích cực giảm đ ợc đ ờng huyết thì huyết sắc tố kết hợp với glucose sẽ chỉ. - Chẩn đoán theo y học cổ truyền. - để chẩn đoán xác định ĐTĐ cần kết hợp thử đ ờng huyết lúc đói, khi mức. - đ ờng huyết tăng kèm với các triệu chứng sau đây sẽ đ ợc chẩn. - Đối với thể không có kiêm chứng hoặc biến chứng Có biểu hiện chung la âm h nội nhiệt nh khát, uống n ớc nhiều, ăn. - nhiều mau đói, ng ời gầy da khô, mồm khô, thân l ỡi thon đỏ, rêu l ỡi mỏng. - Nếu chân tay lạnh, mệt mỏi, ng ời gầy, mạch tế hoãn vô lực la thể. - Ngoai ra, ng ời thầy thuốc YHCT còn chú ý đến những dấu chứng kèm. - theo va biến chứng sau đây để quyết định chọn lựa hoặc gia giảm vao cách. - Tr ờng vị táo thực: chứng nhọt, loét lở th ờng hay tái phát, khó khỏi,. - BIếN CHứNG. - Biến chứng mạn tính của bệnh tiểu đ ờng. - Bệnh nhân bị tiểu đ ờng có thể bị rất nhiều biến chứng lam thể trạng. - Trung bình các biến chứng xảy ra khoảng đến 20 năm sau khi đ ờng. - Tuy nhiên cũng có vai ng ời không bao giờ bị biến. - chứng hoặc biến chứng xuất hiện rất sớm. - Một bệnh nhân có thể có nhiều biến. - chứng cùng một lúc va cũng có thể có một biến chứng nổi bật hơn tất cả.. - Biến chứng ở mạch máu lớn. - Xơ cứng động mạch th ờng gặp trên ng ời bị tiểu đ ờng, xảy ra sớm hơn. - va nhiều chỗ hơn so với ng ời không bệnh.. - Xơ cứng động mạch ở mạch máu ngoại biên có thể gây tình trạng đi cách. - Nhồi máu cơ tim thể không đau có thể xảy ra. - trên ng ời bị tiểu đ ờng va ta nên nghĩ đến biến chứng nay khi bệnh nhân
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt