« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo trình Toán học phần 1


Tóm tắt Xem thử

- Số phức.
- Tr−ờng số phức.
- ì ) gọi là tr−ờng số phức, mỗi phần tử của ∀ gọi là một số phức..
- Bằng cách đồng nhất số thực x với số phức (x, 0).
- tập số thực trở thành tập con của tập số phức.
- Ngoài ra trong tập số phức còn có các số không phải là số thực.
- Kí hiệu i = (0, 1) gọi là.
- ì) là một tr−ờng con thực sự của tr−ờng số phức.
- Dạng đại số của số phức.
- Với mọi số phức z = (x, y) phân tích.
- Dạng viết (1.2.1) gọi là dạng đại số của số phức.
- Số thực x = Rez gọi là phần thực, số thực y = Imz gọi là phần ảo và số phức z = x - iy gọi là liên hợp phức của số phức z..
- (1.2.1) suy ra dạng đại số của các phép toán số phức..
- Suy ra z / z.
- Với mọi số phức z = x + iy, số thực | z.
- x 2 + y 2 gọi là module của số phức z..
- Ngoài ra module của số phức còn có các tính chất sau đây..
- z | Suy ra | z / z.
- Suy ra | z + z.
- Dạng l−ợng giác của số phức.
- Với mọi số phức z = x + iy.
- Tập số thực Argz = ϕ + k2π, k ∈ 9 gọi là argument, số thực argz = ϕ gọi là argument chính của số phức z.
- Dạng viết (1.3.2) gọi là dạng l−ợng giác của số phức..
- (1.3.3) Ngoài ra argument của số phức còn có các tính chất sau đây..
- Suy ra.
- 1 (e i ϕ - e -i ϕ ) (1.3.6) Công thức (1.3.5) gọi là công thức Moivre, công thức (1.3.6) gọi là công thức Euler..
- Suy ra C.
- Số phức w gọi là căn bậc n của số phức z và kí hiệu là w = n z nếu z = w n Nếu z = 0 thì w = 0.
- Số phức z = 1 + i = 2 (cos 4 π + isin.
- là một song ánh gọi là biểu diễn vectơ của số phức.
- Vectơ v gọi là ảnh của số phức z, còn số phức z gọi là toạ vị phức của vectơ v và kí hiệu là v(z)..
- P, z = x + iy α M(x, y) (1.4.2) là một song ánh gọi là biểu diễn hình học của số phức.
- Điểm M gọi là ảnh của số phức z còn số phức z gọi là toạ vị phức của điểm M và kí hiệu là M(z)..
- 2 Suy ra.
- ánh xạ Φ : P → P, M α N gọi là một phép biến hình.
- Phép biến hình M α N = M + v gọi là phép tĩnh tiến theo vectơ v.
- 0) gọi là phép vi tự tâm A, hệ số k Phép biến hình M α N sao cho.
- α gọi là phép quay tâm A, góc α Tích của phép tĩnh tiến, phép vi tự và phép quay gọi là phép đồng dạng..
- n α z n = x n + iy n (1.5.1) gọi là dAy số phức và kí hiệu là (z n ) n.
- gọi là phần thực, d~y số thực (y n ) n.
- là module, d~y số phức ( z n ) n.
- là liên hợp phức của d~y số phức..
- D~y số phức (z n ) n.
- gọi là dần đến giới hạn a và kí hiệu là.
- ε D~y số phức (z n ) n.
- gọi là dần ra vô hạn và kí hiệu là.
- D~y có giới hạn module hữu hạn gọi là dAy hội tụ.
- D~y không hội tụ gọi là dAy phân kỳ..
- Định lý Cho d~y số phức (z n = x n + iy n ) n.
- Cho d~y số phức (z n = x n + iy n ) n.
- gọi là chuỗi số phức..
- x gọi là n phần thực, chuỗi số thực.
- là module, chuỗi số phức.
- z là liên hợp phức của chuỗi số phức.
- z gọi là tổng riêng thứ n của chuỗi số phức.
- đến giới hạn S có module hữu hạn thì chuỗi số phức gọi là hội tụ đến tổng S và kí hiệu là.
- Chuỗi không hội tụ gọi là chuỗi phân kỳ.
- Ví dụ Xét chuỗi số phức.
- Từ định nghĩa chuỗi số phức và các tính chất của d~y số phức, của chuỗi số thực suy ra các kết quả sau đây..
- Định lý Cho chuỗi số phức.
- Chuỗi số phức.
- z gọi là hội tụ tuyệt đối nếu chuỗi module n.
- gọi là hàm trị phức..
- Ref(t) gọi là phần thực, hàm v(t.
- Hàm trị phức f(t) gọi là bị chặn nếu hàm module | f(t.
- Hàm f gọi là dần đến giới hạn L khi t dần đến α và kí.
- ε Hàm f gọi là dần ra vô hạn khi t dần đến α và kí hiệu là.
- iv(t) gọi là khả tích (liên tục, có đạo hàm, thuộc lớp C k.
- Hàm f(t) gọi là khả tích tuyệt đối nếu hàm module | f(t.
- gọi là một tham số cung.
- Tập điểm Γ = γ([α, β]) gọi là quĩ đạo của tham số cung γ hay còn gọi là một đ−ờng cong phẳng.
- gọi là ph−ơng trình tham số của đ−ờng cong phẳng Γ..
- Tham số cung γ gọi là kín nếu điểm đầu và điểm cuối trùng nhau.
- γ(β) Tham số cung γ gọi là đơn nếu ánh xạ γ : (α, β.
- Tham số cung γ gọi là liên tục (trơn từng khúc, thuộc lớp C k.
- t α s = ϕ(t) (1.6.5) có đạo hàm liên tục và khác không gọi là một phép đổi tham số.
- 0 thì phép đổi tham số gọi là bảo toàn h−ớng, trái lại gọi là đổi h−ớng..
- gọi là t−ơng đ−ơng nếu có phép đổi tham số ϕ : [α, β.
- Nếu ϕ bảo toàn h−ớng thì γ và γ 1 gọi là cùng h−ớng, trái lại gọi là ng−ợc h−ớng..
- Đ−ờng cong phẳng Γ = γ([α, β]) cùng với lớp các tham số cung cùng h−ớng gọi là một đ−ờng cong định h−ớng.
- Đ−ờng cong Γ gọi là đơn (kín, liên tục, trơn từng khúc, lớp C k.
- Đ−ờng cong Γ gọi là đo đ−ợc nếu tham số cung γ có đạo hàm khả tích tuyệt đối trên [α, β].
- và gọi là độ dài của đ−ờng cong Γ.
- Tập con của tập số phức.
- ε } gọi là ε - lân cận của điểm a.
- điểm a gọi là điểm trong của tập D nếu ∃ ε >.
- Điểm b gọi là điểm biên của tập D nếu ∀ ε >.
- Tập D gọi là tập mở nếu D = D 0 , tập D gọi là tập đóng nếu D = D .
- Tập A ⊂ D gọi là mở (đóng) trong tập D nếu tập A ∩ D là tập mở (đóng)..
- Giả sử tập D là tập đóng và d~y số phức z n hội tụ trong D đến điểm a.
- Tập D gọi là giới nội nếu ∃ R >.
- Tập đóng và giới nội gọi là tập compact.
- D ì E } (1.7.2) gọi là khoảng cách giữa hai tập D và E..
- [a n-1 , a n ] gọi là đ−ờng gấp khúc qua n +1 đỉnh và kí hiệu là <.
- Tập D gọi là tập lồi nếu ∀ (a, b.
- Tập D gọi là tập liên thông đ−ờng nếu.
- Tập D gọi là tập liên thông nếu phân tích D = A ∪ B với A ∩ B.
- Tập D mở (hoặc đóng) và liên thông gọi là một miền..
- Định lý Trong tập số phức các tính chất sau đây là t−ơng đ−ơng..
- Hai điểm a, b ∈ D gọi là liên thông, kí hiệu là a ~ b nếu có

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt