« Home « Kết quả tìm kiếm

Tìm hiểu về môn học thuế phần 4


Tóm tắt Xem thử

- còn hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu ngoài việc chịu thuế.
- nhập khẩu còn phải chịu thuế giống như đối với các hàng hoá sản xuất trong.
- hàng hoá nhập khẩu kết hợp với đánh thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia.
- THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG.
- thuế giá trị gia tăng.
- Thu nhập (GTGT) 1000.
- Thu nhập (GTGT) 1500.
- Thu nhập (GTGT) 2500.
- Thu nhập (GTGT) 3000.
- Tổng thu nhập (GTGT) 0.
- Giá tính thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ là giá bán chưa có thuế.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là giá.
- khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng.
- với thuế nhập khẩu (nếu có),.
- Giá nhập khẩu tại cửa khẩu làm căn cứ tính.
- Ví dụ: Cơ sở nhập khẩu xe ô tô 4 chỗ ngồi nguyên chiếc, giá tính thuế nhập.
- khẩu là đ/chiếc - Thuế suất thuế nhập khẩu là 100%, thuế suất thuế TTĐB là 80%, thuế suất.
- Thuế nhập khẩu phải nộp đ x 100.
- công xuất khẩu, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng.
- nhập khẩu.
- Áp dụng đối với tất cả các hàng hóa, dịch vụ.
- phải nộp = Thuế GTGT.
- giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với (x) thuế suất thuế GTGT của hàng hóa,.
- dịch vụ đó.
- xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
- Số thuế GTGT.
- hóa, dịch vụ chịu thuế x.
- Thuế suất thuế GTGT của.
- hàng hóa, dịch vụ đó GTGT của hàng.
- hóa, dịch vụ = Doanh số của hàng hóa,.
- tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
- nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại.
- được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp.
- cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học và.
- tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt.
- cho người và dịch vụ thú y.
- 13) Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành,.
- 20) Hàng hoá nhập khẩu trong các trường hợp sau : hàng viện trợ nhân.
- hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu.
- liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất,.
- 25) Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác.
- 28) Hàng hoá, dịch vụ của những cá nhân kinh doanh có mức thu nhập.
- Thu nhập được xác định bằng doanh thu trừ chi phí hợp.
- vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch.
- Thuế TTĐB thu một lần vào khâu sản xuất hoặc nhập khẩu nên không gây.
- Hàng hóa dịch vụ thuộc diện chịu.
- Dịch vụ:.
- Đối tượng nộp thuế TTĐB: Đối tượng nộp thuế TTĐB là tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng.
- hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
- 4) Hàng hoá nhập khẩu trong các trường hợp sau: Hàng viện trợ nhân.
- chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu của cá nhân người Việt Nam và người.
- Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có.
- qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam.
- 6) Hàng hoá tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu, nếu thực tái xuất khẩu.
- trong thời hạn chưa phải nộp thuế nhập khẩu theo chế độ quy định thì không.
- 7) Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm nếu thực tái xuất khẩu.
- trong thời hạn chưa phải nộp thuế nhập khẩu theo chế độ quy định.
- 8) Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất, doanh nghiệp.
- 9) Hàng hoá nhập khẩu để bán tại các cửa hàng kinh doanh hàng miễn.
- Đối với hàng nhập khẩu: Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu.
- Giá tính thuế TTĐB = giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu.
- I - Hàng hoá.
- THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU.
- Khái niệm và vài nét lịch sử Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hay còn gọi chung là thuế quan (tariff) là.
- Với mục tiêu tăng thu nhập thuế thì thuế.
- thu nhập từ những người nước ngoài mà không thể lầy được bằng cách nào.
- II - Dịch vụ.
- cạnh tranh trong nội địa tăng giá hàng hóa của họ và kiếm thêm thu nhập..
- làm tăng thu nhập từ thuế, thuế quan cũng làm giảm tổng số hoạt động kinh.
- Thuế nhập khẩu là hình thức phổ biến và chủ yếu nhất của thuế quan.
- nhập khẩu đóng góp một phần lớn vào cơ sở đánh thuế thì điều tốt hơn là.
- đánh thuế mọi loại hàng tiêu dùng chứ không chỉ là tiêu dùng hàng nhập khẩu.
- Thuế nhập khẩu đã không còn đóng vai trò như một nguồn thu nhập quan.
- Ví dụ ở Mỹ, thu nhập từ thuế nhập khẩu vào.
- cung cấp nội địa hơn là để tăng thu nhập.
- Quá trình hình thành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở Việt Nam Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được nhà nước ban hành vào năm 1951..
- Lúc bấy giờ thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là công cụ để quản lý việc xuất,.
- Nhà nước miễn thuế nhập khẩu cho tất cả các thứ hàng của vùng tự do (lâm.
- xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 20/5/1998 và có hiệu lực thi hành từ.
- họp thứ 7 ban hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 14 tháng 6 năm.
- thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 1991, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều.
- của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 1993, Luật sửa đổi, bổ sung.
- một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 1998.
- định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tại Điều 25 của Luật khuyến khích.
- Đối tượng của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu a.
- 1) Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam bao gồm: hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, đường sông,.
- quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
- khẩu, thuế nhập khẩu: 1) Hàng hoá vận chuyển quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo.
- Nam là thành viên có quy định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì áp dụng.
- Các trường hợp hàng hóa không phải chịu thuế TTĐB Thuế thu nhập là loại thuế điều tiết trực tiếp thu nhập thực tế của các cá nhân và các tổ chức trong xã hội trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm.
- Nhìn chung, hầu hết các nước đều áp dụng thống nhất hai loại thuế: thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập công ty..
- đến ngày 17 tháng 6 năm 2003 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được sửa đổi bổ sung và áp dụng một mức thuế thống nhất 28% cho các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- đến 1/1/1999 Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao được sửa đổi bổ sung.
- Để phù hợp với điều kiện gia nhập WTO của Việt nam, năm 2007 Quốc hội sẽ ban hành Luật thuế thu nhập cá nhân thay thế cho Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao..
- Thuế thu nhập có các đặc điểm sau.
- Thuế thu nhập là thuế trực thu.
- Thu nhập của người sản xuất kinh doanh, nhà đầu tư, người cung cấp dịch vụ, cá nhân sẽ chịu sự điều tiết theo luật thuế thu nhập và chính họ phải nộp các khoản thuế này.
- Thu nhập tính thuế phụ thuộc vào cách xác định thu nhập doanh nghiệp và thu nhập cá nhân.
- Thuế thu nhập thường mang tính lũy tiến so với thu nhập.
- Thu nhập bình quân.
- Thu nhập bình quân Thuế suất

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt