- Tài sản khác với thu nhập và vốn. - còn tài sản tại một thời điểm có bao. - Tài sản sẽ trở thành vốn khi nó tham. - gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, còn tài sản cất giử không dùng vào. - Thuế tài sản và đặc điểm Thuế tài sản là tên gọi để chỉ các sắc thuế lấy tài sản làm đối tượng đánh. - thuế tài sản đầu tiên là thuế đất. - Ban đầu đất đai là tài sản duy nhất có giá trị. - Thuế tài sản được thể hiện dưới nhiều hình thức với tên gọi khác nhau như. - nhượng tài sản… Đặc điểm của thuế tài sản : Thuế tài sản là loại thuế dựa trên quan điểm đánh thuế theo lợi ích.. - Điều này xuất phát từ thực tế là nhiều loại tài sản được bảo tồn, phát triển. - tài sản của chủ sở hữu bằng cách công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản,. - quyền thừa kế, bảo vệ tài sản trong trường hợp bị mất cắp…Như thế, người. - có tài sản cần phải đóng góp một khoản tiền nhất định cho nhà nước để thực. - Từ luận điểm này, việc đánh thuế tài sản thường. - chủ tài sản đã được hưởng. - Thuế tài sản mang tính chất là loại thuế hổ trợ cho thuế đánh trên thu. - Thu nhập từ tài sản thường khó xác định được nếu chủ sở hữu cố tình. - trong khi tài sản dù là động sản hay bất động sản khó mà che dấu. - Thuế đánh vào tài sản cho phép khai thác hết khả năng của người nộp. - chủ sở hữu tài sản sử dụng tài sản có hiêu quả nhất. - Thuế tài sản chỉ động. - Thuế tài sản là trong những biện pháp can thiệp của nhà nước trong việc. - giải quyết sự bất công bằng về phân phối tài sản giữa các tầng lớp dân cư.. - Thông thường sự bất bình đẳng về phân phối tài sản dễ nhận thấy hơn trong. - thông qua phân phối tài sản là đánh thuế tài sản. - thuế tài sản phải đáp ứng được yêu cầu là đánh trên tất cả các tài sản chứ. - không phải chỉ đánh trên một số loại tài sản. - sản ròng chứ không phải là tổng giá trị tài sản. - Thuế tài sản là thứ thuế có thể phục vụ yêu cầu điều chỉnh mối quan hệ. - Do việc đánh thuế tài sản sẽ làm hạn chế ý thích tiết kiệm, tích lũy bằng tài. - thể sử dụng thuế tài sản để góp phần kích cầu, thúc đẩy phát triển kinh tế xã. - tài sản là loại thuế dễ thu vì loại thuế này được xây dựng phù hợp với tâm lý. - pháp và bảo hộ đối với một số tài sản có giá trị. - Những đặc điểm của thuế tài sản cũng chính là những lập luận để ủng hộ. - quan điểm cần thiết phải đánh thuế tài sản. - đã phản đối việc đánh thuế tài sản với nhứng lập luận chủ yếu là. - Tài sản được hình thành trong quá trình tích lũy thu nhập đã từng bị. - bạ…Như vậy, nếu thu thuế tài sản thì thuế bị đánh trùng lắp. - Việc đánh thuế trên tài sản vật chất cất giữ mà những tài sản này không. - tạo ra thu nhập mới nên đã mang tính chất tước đoạt một phần tài sản của chủ. - Về lâu dài có thể chủ sở hữu không thể nắm giử được tài sản. - Thuế tài sản có thể gây ra những tác động không tốt về hiệu quả kinh tế.. - Nếu thuế suất không hợp lý sẽ làm nãn lòng việc đầu tư mua sắm tài sản hoặc. - không muốn đưa tài sản vào đầu tư. - Về mặt quản lý, thuế tài sản gặp nhiều khó khăn, phứt tạp vì khả năng. - che dấu tài sản và che dấu giá trị thực của tài sản là rất lớn. - Mặc dù vậy, hiện nay đa số các quốc gia vẫn duy trì thuế tài sản và thường. - Phương pháp đánh thuế tài sản a. - Đánh thuế trên tất cả các tài sản Theo phương pháp này, đối tượng đánh thuế tài sản là tất cả các loại tài. - tài sản chịu thuế là giá trị tài sản ròng, là khỏan chênh lệch giữa tổng giá trị. - các tài sản và các chi phí, tiền vay tạo thành tài sản đó. - Hình thức thuế của cải đánh trên giá trị tài sản ròng thường thích hợp. - vực kinh tế tư nhân phát triển, tài sản có sự tập trung quá mức vào một nhóm. - phụ thuộc vào mức độ tập trung tài sản trong xã hội cao hay thấp vào một. - Đánh thuế vào một bộ phận tài sản Theo phương pháp này, đối tượng đánh thuế tài sản chỉ là một bộ phận. - trong toàn bộ tài sản của chủ sở hữu. - Thuế suất thường là thuế suất tỷ lệ áp dụng trên trị giá tài sản. - Thuế đánh một lần vào tài sản khi chuyển dịch quyền sở hữu. - giá tài sản chịu thuế hoặc là định suất thuế (giá trị tuyệt đối) theo đơn vị tài. - còn phải nộp thuế tài sản. - Giá tính thuế tài sản thường được căn cứ theo giá thị trường. - tại thời điểm đánh thuế tài sản. - Nguồn thu từ các loại thuế đăng ký tài sản khi chuyển dịch quyền sở hữu. - pháp lệnh thuế Tài Nguyên (sửa đổi). - Giá tính thuế tài. - THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP 1. - Ở Việt Nam, thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện nay có tiền thân là thuế. - luật thuế sử dụng đất nông nghiệp. - thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông. - Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức theo quy định của. - Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức đối với hộ xã viên góp. - Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất của hộ. - Giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối với. - Nội dung cơ bản của thuế sử dụng đất nông nghiệp a. - Người nộp thuế: Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông. - nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm: 1) Các hộ gia. - 2) Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất. - Đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp: 1) Đất trồng trọt là đất trồng. - Trong trường hợp không sử dụng đất thuộc diện chịu thuế quy định nêu. - trên, chủ sử dụng đất vẫn phải nộp thuế theo qui định của luật thuế sử dụng. - Những loại đất không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp : 1) Đất rừng. - Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là diện tích, hạng đất và định. - Đối tượng nộp thuế đất là tất cả các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng. - hoặc trực tiếp sử dụng đất ở, đất xây dựng công trình. - Hạng đất để xác định số lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệp tính. - thuế sử dụng đất nông nghiệp). - mức thuế đất tối đa bằng 2 lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định. - mức thuế đất bằng 3 lần đến 32 lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệp của. - trung du, miền núi, mức thuế đất bằng 1 lần mức thuế sử dụng đất nông. - sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất số. - tiết thi hành Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất và Luật sửa đổi, bổ sung. - một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất. - hành Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất và Luật sửa đổi, bổ sung một số. - điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất. - quyền sử dụng đất, trừ những trường hợp không thuộc diện chịu thuế. - Đối tượng chịu thuế Đối tượng chịu thuế chuyển quyền sử dụng đất là giá trị diện tích đất. - chuyển quyền sử dụng (đ). - sử dụng (m2) x. - dụng đất. - Chuyển quyền sử dụng đất trong trường hợp ly hôn, thừa kế quyền sử
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt