« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2021 môn Địa lý trường THPT Nguyễn Trung Thiên – Hà Tĩnh


Tóm tắt Xem thử

- MÔN ĐỊA LÝ.
- Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây thuộc miền Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?.
- Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết con sông nào có hướng chảy khác biệt với các con sông còn lại?.
- Câu 3: Việt Nam nằm ở rìa phía đông của.
- Câu 4: Loại thiên tai nào thường không hay xảy ra ở vùng ven biển nước ta?.
- Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 – 5, cho biết nước ta không chung biên giới với quốc gia nào sau đây?.
- Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết rừng ngập mặn tập trung ở vùng nào sau đây?.
- Đồng bằng sông Hồng..
- Câu 7: Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ đất liền và.
- thềm lục địa D.
- Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hâụ nào dưới đây?.
- Đông Bắc Bộ..
- Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào có độ cao lớn nhất?.
- Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than đá tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?.
- Đồng bằng sông Hồng.
- Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6 – 7, cho biết khu vực nào tiếp giáp với vùng biển sâu nhất?.
- Đông Nam Bộ..
- Câu 13: Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, vùng núi dốc nước ta phải đạt độ che phủ khoảng.
- Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 16, cho biết các dân tộc thuộc ngữ hệ Nam Đảo phân bố chủ yếu ở vùng nào nước ta?.
- Đông Nam Bộ.
- Đông Bắc..
- Câu 15: Biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là.
- DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG NGÔ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2018.
- Sản lượng (Nghìn tấn .
- (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về năng suất ngô một số tỉnh năm 2018?.
- Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu GDP thành phần kinh tế ngoài Nhà nước của nước ta năm 2017 so với năm 2010?.
- Kinh tế cá thể giảm, kinh tế tư nhân giảm.
- Kinh tế tập thể giảm, kinh tế cá thể tăng..
- Kinh tế tư nhân tăng, kinh tế tập thể tăng.
- Kinh tế tập thể giảm, kinh tế tư nhân tăng..
- Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, cho biết mật độ dân số vùng nào cao nhất?.
- Câu 22: Ngành kinh tế nào sau đây không phải là ngành được phát triển do khai thác trực tiếp từ các thế mạnh của biển?.
- Khai thác khoáng sản.
- Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6 – 7, cho biết núi Phu Hoat thuộc vùng núi nào sau đây?.
- Đông Bắc.
- Câu 25: Ý nghĩa chủ yếu về an ninh quốc phòng khi khai thác phát triển kinh tế - xã hội các đảo và quần.
- khai thác hiệu quả nguồn lợi biển.
- bảo vệ các điểm khai thác dầu mỏ..
- Câu 26: Thời tiết lạnh khô xuất hiện vào nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta là do A.
- khối khí đã suy yếu hoàn toàn khi đến nước ta..
- biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng..
- Câu 28: Thiên nhiên ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta đa dạng hơn phần lãnh thổ phía Nam ở nước ta chủ yếu do.
- khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh, đầy đủ ba đai cao..
- gió mùa đông bắc, gần chí tuyến Bắc, đầy đủ ba đai cao, xa xích đạo C.
- khí hậu nhiệt đới gió mùa, gần chí tuyến Bắc, núi thấp chiếm ưu thế..
- gió mùa đông bắc, ảnh hưởng của Biển Đông, gần chí tuyến Bắc..
- Câu 29: Những đỉnh núi cao trên 2000m ở vùng núi Đông Bắc nằm ở A.
- Câu 30: Cho biểu đồ về sợi và vải của nước ta giai đoạn .
- (Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?.
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng sợi và vải.
- Thay đổi cơ cấu sản lượng sợi và vải..
- Cơ cấu sản lượng sợi và vải.
- Thay đổi sản lượng sợi và vải..
- Câu 31: Các nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho Thừa Thiên Huế có lượng mưa trung bình năm lớn nhất cả nước?.
- Tín phong bán cầu Bắc, gió tây, bão và dải hội tụ nhiệt đới..
- Gió mùa, bão, địa hình, biển, dải hội tụ nhiệt đới và Frông..
- Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, bão, gió đông Bắc..
- Câu 32: Tài nguyên sinh vật biển nước ta ngày càng suy giảm chủ yếu là do A.
- phương tiện khai thác lạc hậu, thiên tai ngày càng tăng..
- khai thác quá mức, môi trường biển ngày càng bị suy thoái..
- Câu 33: Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu ở nước ta là A.
- SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN .
- Năm Tổng sản lượng.
- (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo nuôi trồng và đánh bắt của nước ta giai đoạn dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?.
- Câu 35: Thiên nhiên giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên có sự khác nhau cơ bản chủ yếu là do A.
- gió mùa với hướng của dãy núi Trường Sơn..
- gió mùa với độ cao của dãy Trường Sơn..
- Câu 36: Vào thời kì gần giữa tháng 1 năm 2021, nhiều đỉnh núi phía Bắc của nước ta xuất hiện băng giá, nhiệt độ xuống dưới 0 0 C là do ảnh hưởng của.
- gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất.
- gió mùa Đông Bắc và hướng các dãy núi..
- gió mùa Đông Bắc và độ cao địa hình.
- gió mùa Đông Bắc và vĩ độ gần cực Bắc nước ta..
- Câu 37: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân để nước ta phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo?.
- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
- Câu 38: Ở nước ta, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn miền Nam chủ yếu do A.
- địa hình chủ yếu là đồi núi có cả núi trung bình, núi cao..
- nằm ở vĩ độ cao hơn và tác động của gió lạnh mùa đông..
- nằm ở nội chí tuyến, có các cánh cung hút gió mùa đông..
- Câu 39: Nguyên nhân chủ yếu nào gây ra mưa vào mùa hạ ở nước ta (trừ Trung Bộ) là do hoạt động của A.
- gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
- gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc C.
- Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới.
- gió mùa Tây Nam và Tín phong..
- Câu 40: Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển của gió phơn Tây Nam ở nước ta là.
- gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, địa hình và mặt đệm.