« Home « Kết quả tìm kiếm

45 Câu hỏi tự luận ôn tập phần Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa Sinh học 12 có đáp án


Tóm tắt Xem thử

- VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ SINH HỌC 12 CÓ ĐÁP ÁN.
- Câu1(Mức độ dễ): Tính đa dạng của sinh giới theo quan niệm của Lamac, vì sao Lamac chưa thành công trong việc giải thích tính hợp lí của sinh vật về sự hình thành đặc điểm thích nghi.
- b, Lamac chưa thành công trong việc giải thích các đặc điểm thích nghi của sinh vật vì:.
- Ông cho rằng ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải.
- Tuy không làm biến đổi kiểu gen nhưng nó tạo ra kiểu phản ứng khác nhau trước những thay đổi của môi trường, hình thành nhiều kiểu thích nghi của sinh vật.
- 5.Kêt quả Sinh vật thích nghi với môi trường Hình thành loài mới.
- Có vai trò tiến hoá làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống cụ thể.
- Sự tiến hoá sinh học theo 3 hướng cơ bản: Đa dạng phong phú , tổ chức cơ thể ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí với môi trường.
- Trong đó thích nghi là hướng tiến hoá cơ bản nhất..
- Câu 8 (Mức độ dễ): Trình bày vai trò của giao phối đối với tiến hoá? Vì sao quần thể giao phối là kho dự trữ các biến dị vô cùng phong phú cho quá trình chọn lọc tự nhiên?.
- Đáp án - Vai trò của giao phối với tiến hoá:.
- Ngoài ra, giao phối còn làm trung hoà tính có hại của đột biến, góp phần tạo ra tổ hợp gen thích nghi.
- Đáp án - Cơ sở của thuyết tiến hoá hiện đại:.
- Phân biệt tiến hoá lớn và tiến hoá nhỏ:.
- Tiến hoá nhỏ là tiến hoá ở cấp độ vi mô.
- Câu 10 (Mức độ khó): Nội dung vắn tắt thuyết tiến hoá trung tính của Kimura.
- Đáp án - Nội dung vắn tắt thuyết tiến hoá trung tính:.
- Thuyết tiến hóa của Đacuyn và thuyết tiến hoá tổng hợp cho rằng tiến hoá là quá trình chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị có lợi cho sinh vật, đào thải những biến dị không có lợi mà thậm chí có hại cho sinh vật ( Biến dị có lợi là các biến dị tổ hợp, các biến dị đột biến).
- Thuyết tiến hoá của Kimura lại giải thích sự tiến hoá bằng con đường tích luỹ các đột biến trung tính là những biến dị không có lợi, không có hại không chịu can thiệp của chọn lọc tự nhiên.
- Sự tiến hoá xảy ra ở cấp độ phân tử..
- Thực chất của CLTN: phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài - Kết quả của CLTN: sự sống sót của các cá thể thích nghi hơn..
- Câu 12 (Mức độ dễ): Quá trình tiến hoá nhỏ là gì? Vai trò của từng nhân tố chi phối quá trình tiến hoá nhỏ..
- Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể bao gồm:.
- Vai trò của từng nhân tố chi phối quá trình tiến hoá nhỏ.
- Quá trình đột biến: ĐB là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
- CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá.
- Câu 14: Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi chịu sự chi phối của những nhân tố nào?.
- Sự hình thành mỗi dặc điểm thích nghi kiểu gen là kết quả của một quá trình lịch sử chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình CLTN..
- CLTN có vai trò tạo ra sự tiến hoá của vật nuôi, cây trồng..
- Thuyết tiến hoá hiện đại đã phát triển quan niệm của Đacuyn về CLTN.
- Trên quan điểm di truyền học, cơ thể thích nghi trước hết phải có kiểu gen phản ứng thành kiểu hình có lợi trước môi trường.
- Điều này khẳng định vai trò của thường biến trong quá trình tiến hoá..
- Dưới tác động của CLTN các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế các các quần thể kém thích nghi.
- Chọn lọc quần thể hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các các thể về nhiều mặt đảm bảo sự tồn tại, phát triển của những cá thể thích nghi nhất, quy định sự phân bố của chúng trong thiên nhiên.
- CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá..
- Câu 20 (Mức độ nhận biết): Trình bày các cơ chế cách li, ý nghĩa của chúng trong quá trình tiến hoá?.
- Vậy có thể nói các hình thức cách li có ý nghĩa rất lớn trong tiến hoá nhỏ..
- Câu 21(Mức độ thông hiểu): biệt thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen? Cho VD và nêu ý nghĩa của mỗi dạng thích nghi đó trong quá trình tiến hoá?.
- Phân biệt thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen:.
- Thích nghi kiểu hình hay gọi là thích nghi sinh thái là sự phản ứng của cùng một kiểu gen thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của các yếu tố môi trường..
- Thích nghi kiểu gen hay còn gọi là thích nghi lịch sử: Là sự hình thành những kiểu gen quy định những tính trạng và tính chất đặc điểm thích nghi bẩm sinh được hình thành trong lịch sử do tác dụng của CLTN..
- Ý nghĩa của mỗi dạng thích nghi - Ý nghĩa của thích nghi kiểu hình:.
- Sự bảo tồn các thường biến thích nghi ở giai đoạn đầu của quá trình chọn lọc cùng với các kiểu gen thích nghi tạo ra kích thước quần thể đủ lớn góp phần đảm bảo sự cạnh tranh có hiệu quả---->.
- các cá thể có kiểu gen thích nghi đựoc bảo tồnvà nhân lên qua sinh sản đến thời điểm nhất định nào đó sẽ thay thế cho các cá thể có đặc điểm thích nghi kiểu hình..
- Ý nghĩa thích nghi kiểu gen: là kết qảu của quả trình lịch sử, chịu sự chi phối của 3 nhân tố: đột biến, giao phối, CLTN.
- Có 3 chiều hướng tiến hoá của sinh giới - Ngày càng đa dạng và phong phú - Tổ chức ngày càng cao.
- Thích nghi ngày càng hợp lý.
- Kết quả là chỉ những sinh vật nào thích nghi với điều kiện sống mới sống sót và phát triển..
- Vì sao chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất?.
- CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.
- Vì sao các đặc điểm thích nghi chỉ có tính hợp lí tương đối?.
- -Vì mỗi đặc điểm thích nghi là kết quả của quá trình CLTN trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ phù hợp với điều kiện đó mà thôi.
- Khi hoàn cảnh thay đổi thì đặc điểm có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi các đặc điểm thích nghi hơn.
- Vì vậy những sinh vât xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm thích nghi hơn các sinh vật xuất hiện trước.
- Vì sao đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá?.
- Vì đột biến gen phổ biến hơn và ít ảnh hưởng đến sức sống và sự sinh sản của cá thể, ngoài ra đột biến gen có thể thay đổi giá trị thích nghi tuỳ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống.
- Vì sao quần thể được xem là đơn vị cơ sở của quá trình tiến hoá?.
- Thuyết tiến hoá hiện đại đã phát triển quan niệm của Đac uyn về chọn lọc tự nhiên như thế nào.
- Thuyết tiến hoá hiện đại đã phát triển quan niệm của Đac uyn về chọn lọc tự nhiên:.
- Thuyết tiến hoá hiện đại dựa trên những thành tựu về di truyền và biến dị đã làm sáng tỏ.
- Trên quan điểm di truyền học, cơ thể thích nghi trước hết phải có kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình có lợi trước môi trường .
- điều này khẳng định vai trò của thường biến trong tiến hoá..
- Dưới tác động của chọn lọc tư nhiên các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi hơn.
- Chọn lọc quần thể hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể về nhiều mặt đảm bảo sự tồn tại và phát triển của những cá thể thích nghi nhất, quy định sự phân bố của chúng trong thiên nhiên.
- Phân biệt thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen.
- Ý nghĩa của mỗi dạng thích nghi đó đối với quá trình tiến hoá?.
- Phân biệt thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen..
- Thích nghi kiểu hình hay còn gọi là thích nghi sinh thái là sự phản ứng của cùng một kiểu gen thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của các yếu tố môi trường..
- kiểu hình lá rau mác ở môi trường khác nhau - Thích nghi kiểu gen hay còn gọi là thích nghi lịch sử: là sự hình thành những kiểu gen quy định những tính trạng và tính chất đặc trưng cho từng loài và từng nòi trong loài.
- Đây là những đặc điểm thích nghi bẩm sinh được hình thành trong quá trình lịch sử do tác động của quá trình chọn lọc tự nhiên..
- Ý nghĩa của mỗi dạng thích nghi:.
- Ý nghĩa của thích nghi kiểu hình:.
- Sự bảo tồn các thường biến thích nghi ở giai đoạn đầu của quá trình chọn lọc cùng với các kiểu gen thích nghi tạo ra kích thước quần thể đủ lớn góp phần đảm bảo sư cạnh tranh có hiệu quả.
- Chính điều này đã cho phép các các cá thể có kiểu gen thích nghi được bảo tồn và nhân lên qua sinh sản đến thời điểm nhất định nào đó đủ để thay thế cho những cá thể có đặc điểm thích nghi kiểu hình..
- Ý nghĩa thích nghi kiểu gen:.
- Sự hình thành đặc điểm thích nghi kiểu gen trên cơ thể sinh vật là kết quả của quá trình lịch sử chịu sự chi phối của ba nhân tố chủ yếu: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
- Câu 38 (Mức độ khó): Vai trò của đột biến, giao phối và chọn lọc tư nhiên trong sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật? cho ví dụ?.
- chọn lọc tự nhiên có vai trò đào thải các biến dị có hại, bảo tồn tích luỹ các biến dị có lợi trải qua thời gian lịch sử nhất định tạo lên những đặc điểm thích nghi mới..
- Câu 39 (Mức độ TB): Vì sao các đặc điểm thích nghi cuả sinh vật chỉ hợp lí tương đối ? Cho ví dụ?.
- Mỗi đặc điểm thích nghi được hình thành trên cơ sở sinh vật là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên trong một điều kiện sống nhất định, nên chỉ phù hợp với điều kiện đó mà thôi.
- Ngay trong điều kiện sống gọi là phù hợp nhất đặc điểm thích nghi cũng chỉ hợp lí tương đối, vì trong điều kiện đó thì đột biến và biến dị tổ hợp vẫn không ngừng phat sinh.
- chọn lọc tư nhiên không ngừng tác động, do đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện..
- Sinh vật lại phát sinh các biến dị rồi qua chọn lọc tự nhiên sẽ giữ lại những cá thể có đặc điểm thích nghi trong điều kiện mới.
- Quá trình giao phối đã hình thành nên nhiều biến dị tổ hợp.
- chọn lọc tự nhiên theo hướng khác nhau đã hình thành nên những dạng sinh vật khác nhau, mỗi dạng thích nghi với một điều kiện sống nhất định..
- Thích nghi ngày càng hợp lí..
- Những dạng ra đời sau thích nghi hơn sẽ thay thế cho những dạng trước đó kém thích nghi..
- Trong lịch sử tiến hoá đã có 25 vạn loài thực vật, 7,5 triệu loài động vật bị diệt vong vì không thích nghi với hoàn cảnh sống mới..
- Sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vât là kết quả của một quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của ba nhân tố chủ yếu: Quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên..
- Mỗi đặc điểm thích nghi là kết quả của một quá trình chọn lọc tư nhiên trong hoàn cảnh nhất định.
- Hoàn cảnh sống thay đổi có thể làm cho một đặc điểm vốn có lợi trở thành có hại và được thay thể bởi một đặc điểm thích nghi mới..
- Vì vậy, những sinh vật hình thành sau mang những đặc điểm thích nghi thích hợp lí hơn những sinh vật có từ trước..
- Trong điều kiện sống kí sinh, các sinh vật thích nghi theo hướng đơn giản hoá cấu tạo Câu 42 (Mức độ dễ.
- Bản chất của quá trình hình thành loài mới: Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
- Vai trò của quá trình đột biến: Gây ra những biến đổi trong vật chất di truyền (AND, NST) tạo nên các đột biến là nguồn nguyên liệu tiến hoá sơ cấp.
- Vai trò quá trình giao phối:.
- Tạo ra các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu tiến hoá thứ cấp.
- Quá trình đột biến kết hợp với quá trình giao phối làm cho mỗi quần thể là một kho dự trữ biến dị phong phú, trong đó có những biến dị có tiềm năng thích nghi với sự thay đổi điều kiện sống.
- Đa số đột biến là có hại cho cơ thể sinh vật nhưng lại được xem là nguồn nguyên liệu tiến hoá:.
- Trong môi trường quen thuộc thể đột biến thường có sức sống kém và ít thích nghi tuy nhiên trong điều kiện mới nó có thể tỏ ra thích nghi và có sức sống cao hơn