« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập nguyên lý thống kê Dành cho sinh viên


Tóm tắt Xem thử

- Bài 2 (Số tương đối` kết cấu, số tương đối kế hoạch, số tương đối động thái) Có số liệu chỉ tiêu giá tri (Số tương đối` kết cấu, số tương đối kế hoạch, số tương đối động thái) Có số liệu chỉ tiêu giá trị sản xuất của 3 xí nghiệp thuộc một công ty như sau:.
- Hãy tính: a.Kết cấu (tỷ trọng) giá trị sản xuất theo kế hoạch của mỗi xí nghiệp? b.Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch quý II của mỗi xí nghiệp và chung cho công ty? c.Tốc độ phát triển chỉ tiêu giá trị sản xuất của từng xí nghiệp và chung cho công ty? d.Nếu xí nghiệp số 3 hoàn thành đúng kế hoạch quý II thì tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch của công ty sẽ là bao nhiêu? Bài 3.
- Bài 7.(số trung bình số học, phương sai, độ lệch tiêu chuẩn, hệ số biến thiên) Có số liệu về lượng thời gian lao động hao phí để hoàn thành 1 sản phẩm của 3 phân xưởng trong 1doanh nghiệp: Tên phân xưởng.
- Thời gian hoàn thành 1 sản phẩm (phút).
- Sản lượng (chiếc) A.
- (số trung bình số học,phương sai, độ lệnh tiêu chuẩn, hệ số biến thiên, mốt, số trung vị) Công ty sản xuất lốp xe Quán Quân tổ chức điều tra thăm dò ý kiến của khách hàng về chất lượng của một loại sản phẩm của công ty.
- Số sản phẩm .
- Bài 12.(Số trung bình học, số trung bình điều hòa) Có số liệu sản xuất của 3 phân xưởng trong năm 1994 của một doanh nghiệp: Phân xưởng.
- (Số trung bình số học tính theo tỷ trọng của các bộ phận) Tình hình sản xuất của hai phân xưởng thuộc một công ty năm 1994 cho trong bảng sau: Quý.
- Hãy xác định giá thành trung bình của từng phân xưởng? Bài 14.( số tuyệt đối, số trung bình số học ) Tình hình sản xuất của các phân xưởng trong một doanh nghiệp năm 1994 cho trong bảng sau:.
- giá trị sản phẩm hỏng.
- tỷ lệ giá trị sản phẩm hỏng.
- trong giá trị sản xuất(%).
- Giá trị sản xuất thực hiện trong năm 1994 của doanh nghiệp? b.
- Tỷ lệ sản phẩm hỏng trung bình năm 1994 tính chung cho ba phân xưởng? Bài 15.
- số trung bình số học, số tương đối kết cấu) Có số liệu về tình hình sản xuất năm 1994 của hai phân xưởng thuộc một công ty dệt số liệu cho trong bảng sau:.
- Sản lượng.
- sản lượng.
- Tỷ lệ sản lượng vải loại 1 trong toàn bộ sản lượng vải sản xuất năm1994 của từng phân xưởng ? c.
- Có số liệu về tình hình sản xuất khoai tây của 6 hợp tác xã thụôc một địa phương hai năm qua, số liệu cho trong bảng sau:.
- trung bình (tạ/Ha).
- Tốc độ phát triển về giá trị sản xuất của một công ty từ năm 1980 đến năm 1990 như sau.
- Giaû söû hai tieâu thöùc treân coù lieân quan tuyeán tính : a- Tìm ñöôøng hoài quy lyù thuyeát b- Döï ñoaùn Y vôùi X=4, X=10 vaø X=12 c- Tính heä soá töông quan Bài 21: (Tương quan tuyến tính giữa hai tieu thức) Trưởng phòng kinh doanh của một công ty sản xuất đồ chơi trẻ em muốn đánh giá mối liên hệ giữa thời gian quảng cáo trên kênh 7 của đài truyền hình địa phương và số lượng sản phẩm tiêu thụ.Sau đây là số liệu ghi nhận được của 7 tuần vào những tháng cuối năm 19X5.
- 30 Sản phẩm tiêu thụ trong tuần (1000 sản phẩm).
- Có số liệu về tình hình sản xuất của 1 doanh nghiệp trong quý I/19X9 tháng.
- Giá trị sản xuất thực hiện(triệu đồng) 3.
- Tỉ lệ % hoàn thành công chỉ tiêu giá trị sản xuất..
- Giá trị sản xuất trung bình một tháng của quý I.
- Giá trị sản xuất kế hoạch quý I và tỉ lệ % hoàn thành kế hoạch quý I.
- Bài 30.(dãy số thời kỳ,dãy số thời điểm,mức độ trung bình theo thời gian) Tình hình sản xuất của một doanh nghiệp năm 19X2 cho trong bảng sau: quý chỉ tiêu.
- IV Tổng chi phí sản xuất(tr.đ) Giá thành đơn vị sản phẩm(tr.đồng/tấn) Số lao động vào đầu quý(người ) Tổng quỷ lương(tr.đ).
- Cho biết thêm:-số lao động vào ngày 31/12/19X2:54 người -giá bán trung bình một tấn sản phẩm:6,4 tr.đ Hãy tính: a-sản lượng mỗi quý và cả năm 19X2 b-sản lượng trung bình mỗi quý c-giá trị sản xuất mỗi quý và cả năm d-giá trị sản xuất trung bình mỗi quý e-năng suất lao động trung bình mỗi quý và tính cho cả năm 19X2(tính theo đơn vị hiện vật đơn vị tiền tệ) f-tiền lương trung bình của một lao động:tính cho từng tháng và cả năm 19X2 g-giá thành trung bình của một lao động :tínhcho từng tháng và cả năm 19X2 Bài 31 (Tính các số liệu còn thiếu cho dãy số thời gian) Có số liệu về tình hình họat động của doanh nghiệp trong quý Ι năm 19X5: Tháng.
- 4 - Kế họach giá trị sản xuất (tr.đ.
- Tỷ lệ % hòan thành kế họach - Trị số tuyệt đối ứng với 1% tăng trưởng theo giá trị sản xuất thực tế (tr.đ.
- Được biết giá trị sản xuất thực tế tháng 12 năm 19X4 của doanh nghiệp trên là 480 triệu đồng.
- a-Xác định phương trình tuyến tính biểu thị xu hướng tiêu thụ sản phẩm của công ty trên.
- a-xác định phương trình tuyến tính biểu thị xu hướng sản xuất thép của quốc gia trên b-giả sử xu hướng trên vẫn tiếp diễn trong một vài năm tới;sử dụng kết quả tính câu a,hãy dự đoán sản lượng thép sản xuất cho năm 19X5 và 19X6 BÀI 34:(dãy số thời gian,phương pháp hồi quy) Có số liệu lợi nhuận của một công ty sản xuất phần mềm máy vi tính:.
- a-tính các chỉ số thời vụ phản ánh tình hình biến động sản lượng hàng hóa tiêu thụ của công ty b-ý nghĩa của các chỉ số thời vụ ? c-biểu diễn kết quả bằng đồ thị Bài 36(Dãy số thời gian, chỉ số thời vụ) Chỉ tiêu giá trị sản xuất của một công ty được ghi nhận qua các mùa như sau:.
- Căn cứ vào số liệu trên, hãy tính các tỷ số thời vụ (theo mùa) phản ánh đặc điểm sản xuất của công ty trên.
- Tài liệu tình hình sản xuất của một danh nghiệp năm 1990 và 1991 cho trong bảng sau: Sản phẩm.
- Xác định sự thay đổi về giá thành và sản lượng chung cho cả hai sản phẩm.
- Phân tích sự thay đổi tổng chi phí sản xuất năm 1991 so với 1990 của doanh nghiệp trên.
- Bài 38( chỉ số) Có số liệu giá bán, khối lượng sản phẩm sản xuất qua hai kỳ nghiên cứu của một công ti như sau.
- Sản phẩm.
- Sản lượng A.
- Phân tích sự thay đổi giá trị sản xuất của ba sản phẩm năm 19X2 so 19X1 do ảnh hưởng của hai nhân tố : giá bán và khối lượng sản phẩm sản xuất.
- Căn cứ vào số liệu trên, hãy tính: a- Chỉ số tổng hợp thời gian hao phí để sản xuất các sản phẩm nói trên.
- chỉ số) Tình hình thực hiện kế hoạch thoi gian hao fí để sản xuất sản fẩm của một doanh nghiệp cho trong bản sau Tên sản phẩm.
- Thời gian để hòan thành sản phẩm.
- Chỉ số tổng hợp thời gian hao fí cho bốn sản phẩm nói trên b.
- Mức tăng hoặc tiết kiệm chi fí trả công thời gian sản xuất thực hiện so với kế hoạch.
- Bài 42 Có số liệu về 1 loại nguyên liệu để sản xuất sản fẩm wa 2 kì nghiên cứu của môt doanh nghiệp Sản fẩm.
- Phân tích sự thay đối tổng mức nguyên liệu sử dụng, thực hiện so với kế hoạch do ảnh hưởng cùa các nhân tố liên quan tính theo dơn vị hiện vật và tiền Bài 43(chỉ số) Tình hình sản xuất của một xí nghiệp cho bảng sau:.
- Tên sản phẩm.
- Chi phí sản xuất quý I (triệu đồng).
- Chỉ số tổng hợp giá thành sản phẩm.
- Phân tích sự thay đổi tổng chi phí sản xuất của xí nghiệp quý II so với quý I do ảnh hưởng của các nhân tố có liên quan ? Cho biết thêm :tổng chi phí sản xuất của ba sản phẩm trên quý II là 1850 triệu đồng.
- Tình hình sản xuất của một doanh nghiệp cho trong bảng số liệu sau: Tên sản phẩm Chi phí sản xuất quý II(ng.đ) Chỉ số cá thể giá thành(%).
- Tổng chi phí sản xuất quý I của 4 sản phẩm trên ngàn đồng..
- b- Chỉ số tổng hợp khối lượng sản phẩm.
- Doanh nghiệp X sản xuất 3 sản phẩm A, B, C và D.
- Năm 19X5 so với 19X4 giá trị sản xuất của doanh nghiệp tăng 20%, mức tăng là 360 triệu đồng.
- a- Tính giá trị sản xuất năm 19X4, 19X5 của doanh nghiệp b- Tính chỉ số tổng hợp khối lượng sản phẩm.
- c- Phân tích sự thay đổi giá trị sản xuất qua hai kỳ nghiên cứu do ảnh hưởng của các nhân tố liên quan..
- Bài 47 (chỉ số ) Trong một xí nghiệp, quý II so với quy Ísố công nhân trong danh sách tăng 4%, năng suất lao động tăng 6%, giá thành đơn vị sản phẩm giảm 2%.
- Hãy xác định sản lượng và chi phí sản xuất của xí nghiệp qua hai kỳ nghiên cứu đã thay đổi như thế nào.
- Bài 49 (Chỉ số) Tổng chi phí sản xuất của một xí nghiệp thực tế so kế hoạch tăng 12%, năng suất lao động tăng 6%, giá thành sản phasm63 giảm 4%, tiền lươngtrung bình của người lao động tăng 3%.
- Bài 50 (chỉ số) Có số liệu của một doanh nghiệp như sau: Tên sản phẩm.
- Tỷ trọng chi phí sản xuất năm19X1.
- Được biết tổng chi phí sản xuất năm 19X1 so 19X0 tăng 20%.
- Bài 51 ( Chỉ số ) Tình hình sản xuất của một doanh nghiệp cho trong bảng sau:.
- Tỷ trọng chi phí sản xuất.
- a-Tính chỉ số tổng hợp sản lượng ? b-Tính chỉ số tổng hợp giá thành? Biết thêm rằng tổng chi phí sản xuất quý I và quý II lần lượt là 800 và 950 triệu đồng.
- Bài 52(Chỉ số) Tổng chi phí nguyên vật liệu sẽ thay đổi ra sao nếu ta biết rằng mức tiêu hao nguyên liệu %cho một sản phẩm thực tế so với kế hoạch giảm 2%, giá cả nguyên liệu thực tế so với kế hoạch tăng 4%, và khối lượng sản phẩm sản xuất tăng 5%.
- Bài 53(Chỉ số) Có tình hình sản xuất của hai phân xưởng thuộc một công ty: Tên phân xưởng.
- Câu 1: căn cứ vào phạm vi điều tra,điều tra thống kê được chia ra: A.điều tra chuyên môn và báo cáo thống kê định kì B.điều tra thuyềnn xuyên và tra không thuyền xuyên C.điều tra tòan bộ và điều tra không tòan bộ D.cả A,B,C điều đúng Câu 2:doanh nghiệp A sản xuất lọai sản phẩm Y.Kế họach năm 1998doanh nghiệp phán đấu hạ giá thành đơn vị sản phẩm xuống 2%so với năm1997.
- )bằng : A 28.94% B 14.05% C13.88% D15.3% Câu 5:dể có thể rút ra kết luận chung về hượng tượng nghiên cứu ta dùng lọai điều tra nào trong các lọai điều tra sau: A điều tra trọng điểm Bđiều tra toàn bộ Cđiều tra chuyên đề Dcả 3 lọai trên Câu 6: Năm 1997 ,tỉnh A sản xuất 1.2 triệu tấn lúa .kế hoạch 1998 phải sản xuất 103 triệu tấn .thực tế 1998 hòan thành vượt kế họach 1.5%.Như vậy sản lượng lúa năm 1998 cao hơn sản lượng năm1997là :(triệu tấn ) A 0.175 B 0.1145 C0.1195 D 0.1645 Câu 7: khi nghiên cứu một hiện tượng ,thống kê quan tâm nghiên cứu : A chỉ thuần túy mặt lượng của hiện tượng B Chỉ nghiên cứu vật chất và quy luật phát triển của hiện tượng .
- Lượng tăng tuyệt đối trung bình năm của sản lượng vải là :(triệu mét): A2.28 B 0.835 C 0.054 D0.245 Câu 9:từ tài liệu câu 8 ,tốc độ phát triển trung bình nămđược tính theo công thức: A B C D Câu 10: Từ tài liệu câu 8, khi dự đóan cho năm 1999 bằng phương pháp ngọai suy hàm xu thế(tuyến tính)với cách đặt thời gian t: 1/t t t Thì ta có kết quả dự đóan như sau: a.khác nhau b.theo cách 1 và cách 2 giống nhau c.theo cách 2 và 3 giống nhau d.b và c đúng Câu 11:Giá 1kg cà fê hạt tháng 4/1999 cao hơn tháng 3/1999 là 2%.Giá tháng 5 cao hơn giá tháng 3 là 4%.Như vậy giá 1kg tháng 5 so với tháng 4 cao hơn (lấy 2 số lẻ): a.1,96% b.6% c.1,92% d.6,12% Câu 12: Tài liệu về tình hình sản xuất 3 lọai sản phẩm A,B,C của doanh nghiệp X6 tháng đầu nam 1999: Sản phẩm.
- Chi phí sản xuất quý II(triệu đồng).
- Giá thành đơn vị sản phẩm quý II tăng (+)giảm(-)so với quý I.
- Tổng chi phí quí 2so với quí 1 tăng 14.2%.như vậy tính chung cả 3 lọai sản phẩm ,gia thành đơn vị sản phẩm thứ 2 so với qui 1 bằng (lấy hai số lẻ): A.101.56% B.100.96 C.13.11% D.100.99% Câu 13: với tài liệu câu 12 , tính chung 3 lọai sản phẩm , khối lượng sản phẩm sản xuất quý II so với quý I tăng : a.12,45% b.13,6% c.13,11% d.13,01% Câu 14: Trong các chỉ tiêu sau ,chỉ tiêu nào đạt chất lượng : a.số lao động trung bình trong kỳ của doanh nghiệp.
- b.số lượng sản phẩm xuất ra trong doanh nghiệp c.Tổng số nguyên liệu đã tiêu hao cho sản xuất của doanh nghiệp.
- Câu 27 : Xí nghiệp M có 2 phân xưởng cùng sản xuất 1 loại sản phẩm.
- sản phẩm a.382.
- cả a, b, c, đều đúng Câu 2: Tài liệu về mức năng suất lo động của công nhân trong 1 tổ sản xuất Mức NSLĐ( sản phẩm/công nhân).
- năng suất lao động trung bình.
- hao phí dơn vị để sản xuất 1 dơn vị sản phẩm.
- giá bán trung bình 1 đơn vị sản phẩm .
- lượng nguyên liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
- kết quả khác nhau Câu 16: Số lượng sản phẩm K sản xuất tại doanh nghiệp X được biểu hiện qua dãy số sau (đơn vị tính: 1000 SP) Tháng.
- 6 Số sản phẩm.
- cả a, b đều đúng Câu 19: 3 nhóm công nhân cùng sản xuất 1 loại sản phẩm · nhóm I sản xuất được 120 sản phẩm, thời gian hao phí để sản xuất 1 sản phẩm là 10 phút · nhóm II sản xuất được 80 sản phẩm, thời gian hao phí để sản xuất 1 sản phẩm là 12 phút · nhóm III sản xuất được 300 sản phẩm, thời gian hao phí để sản xuất 1 sản phẩm là 9 phút thời gian hao phí trung bình đẻ sản xuất 1 sản phẩm tính chung cả 3 nhóm được tính theo công thức a.
- điều tra trọng điểm và điều tra chuyên đề Câu 22:Doanh nghiệp X sản xuất 3 loại sản phẩm A, B, C.
- kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc, tổng chi phí sản xuất tăng 5.
- tính chung cả 3 loại thì khối lượng sản phẩm sản xuất kỳ nghiên cứu tăng 3 % so với kỳ gốc.
- như vậy tổng chi phí sản xuất kỳ nghiên cứu là ( triệu đồng ) a.
- 0.852 Câu 28: Số liệu về tình hình sản xuất sản phẩm A của doanh nghiệp Y quý I/1999 như sau:.
- 3 Số sản phẩm sản xuất ( 1000 SP.
- 1170 Tỷ lệ sản phẩm loại I.
- Tỷ lệ sản phẩm loại I sản xuất trong cả quý là ( 2 số lẻ) a.
- 81.62% Câu 29: Công ty Z có có 2 xí nghiệp cùng sản xuất 1 loại sản phẩm