« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập Vật lí 10 - Chương 4


Tóm tắt Xem thử

- 1) Chọn câu không đúng trong các cách phát biểu trạng thái cân bằng của một vật.
- CÁC ĐỊNH LUẬT NEWTON 1) Chọn câu khơng đúng trong các cách phát biểu trạng thái cân bằng của một vật : a) Vectơ tổng của các lực tác dụng lên vật bằng nhau .
- b) Vật đang chuyển động với vận tốc khơng đổi .
- d) Vật đang chuyển động với vận tốc khơng đổi .
- Đáp án đúng : c 2) Lực để giữ một vật để nĩ chuyển động với vận tốc khơng đổi bằng : a) 0 b) tỉ lệ với m c) tỉ lệ với trọng lượng d) tỉ lệ với tốc độ Đáp án đúng : a 3) Vật cĩ khối lượng m đứng yên trên mặt phẳng nghiêng hợp với mặt nằm ngang một gĩc 30o Chọn cách phát biểu đúng về lực ma sát sau: a) Fmsn ( mg b) Fmsn ( mgcos30o.
- Đáp án đúng : d 4) Vật cĩ khối lượng m được kéo trên một mặt phẳng nằm ngang .
- Vận tốc của vật là khơng đổi.
- Hệ số ma sát giữa vật và bề mặt là k .
- Lực kéo F cĩ gía trị bằng : a) F= kmg b) F= kg c) F= mg/k d) Tất cả đều sai Đáp án đúng : a 5) Một ngọn đèn điện được treo vào đầu dưới một sợi dây , đầu trên của dây được treo vào đinh mĩc đĩng trên trần nhà (bỏ qua trọng lượng của dây treo.
- (I) Trọng lực của đèn , lực căng do dây treo đặt vào đèn.
- (II) Lực căng do đèn đặt vào dây treo và lực căng do dây treo đặt vào đèn.
- (III) Lực căng do đèn đặt vào dây treo và lực căng do đinh mĩc đặt vào đèn.
- (IV) Lực căng do đinh mĩc đặt vào dây treo và lực căng do dây treo đặt vào đinh mĩc .
- Các cặp lực cân bằng là những cặp nào sau đây : a) (I) và (II) b) (I) và (III) c) (I) d) Tất cả các cặp lực nĩi trên Đáp án đúng : b 6) Cho biết mặt phẳng cĩ ma sát , hệ số ma sát giữa mặt phẳng với M1 là ( với ( <.
- Đáp án đúng : c 7) Trong hình vẽ , m là một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng .
- Tác dụng vào vật một lực kéo F cĩ phương song song với mặt phẳng nghiêng .
- Nếu độ lớn của lực F được tăng dần từ 0 lên thì độ lớn của lực ma sát do mặt phẳng nghiêng đặt vào vật sẽ : a) Trước tăng lên , sau giảm xuống .
- b) Trước tăng lên , sau khơng đổi.
- c) Trước khơng đổi , sau tăng lên.
- d) Trước giảm , sau tăng , cuối cùng khơng đổi.
- Đáp án đúng : b 8/ Vật tự do là: a.Vật hồn tồn khơng chịu tác dụng của 1 lực nào từ bên ngồi b.Vật chuyển động dưới tác dụng duy nhất của trọng lực c.Vật ở rất xa các vật khác d.Vật đang ở trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều trong hệ quy chiếu quán tính Đáp án :d Vật tự do là vật khơng chịu tác dụng của các lực nào hoặc các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau, như vậy vật tự do sẽ ở trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
- 9/Lực a.Là nguyên nhân tạo ra chuyển động b.La nguyên nhân duy trì các chuyển động c.
- Là nguyên nhân làm thay đổi trạng tháichuyển động d.Cả 3 câu đều đúng Đáp án :c Hướng dẫn giải : Lực làø nguyên nhân làm thay đổi trạng tháichuyển động, làm xuất hiện gia tốc 10/ Khi thắng (hãm), xe khơng thể dừng ngay mà cịn tiếp tục chuyển động thêm 1 đoạn đường là do: a.Quán tính của xe b.Ma sát khơng đủ lớn c.Lực hãm khơng đủ lớn d.Cả 3 câu đều đúng Đáp án :a Hướng dẫn giải : Do quán tính để dừng 1 vật đang chuyển động luơn cần cĩ khơng gian và thời gian 11/ Một chậu đựng nước trượt xuống 1 mặt phẳng nghiêng với vận tốc khơng đổi.
- Đáp án :b Hướng dẫn giải :Trong mọi hệ qui chiếu quán tính (hệ gắn với vật đứng yên hay chuyển động thẳng đều ) thì mọi hiện tượng vật lý xảy ra như nhau nên mặt nước trong chậu phải nằm ngang 12/ Một qủa cầu và 1 khối nặng được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ khơng co dãn vắt qua 1 rịng rọc trơn.
- Cả hai vật cân bằng ở vị trí ngang nhau.
- Khối nặng được kéo xuống 1 đoạn, khi buơng khối nặng ra thì: a.Nĩ sẽ dịch chuyển lên tới vị trí ban đầu vì đây là vị trí cân bằng b.Nĩ sẽ dịch chuyển lên tới vị trí ban đầu vì cơ năng bảo tồn c.Nĩ sẽ giữ nguyên trạng thái đang cĩ vì khơng cĩ thêm lực tác dụng nào d.Nĩ sẽ dịch chuyển xuống vì lực tác dụng vào nĩ lớn hơn lực tác dụng vào qủa cầu Đáp án :c Hướng dẫn giải : Các lực tác dụng vào khối nặng vẫn như cũ nên nĩ vẫn cân bằng ở như cũ 13/ Một vật chuyển động với đồ thị vận tốc như hình vẽ, cho biết trong giai đoạn nào hợp lực tác dụng vào vật là lớn nhất a.
- Khơng xác định được Đáp án :a Hướng dẫn giải :Theo định luật Newton hợp lực tác dụng bằng tích khối lượng với gia tốc vật.
- Trong đồ thị vận tốc, đường thẳng cĩ độ dốc lớn nhất biểu diễn gia tốc lớn nhất suy ra hợp lực lớn nhất 14/ Hai xe lăn m và M cĩ khối lượng 1 kg và 2 kg được đặt ngang nhau và cĩ 2 lực bằng nhau tác dụng cùng lúc lên 2 xe làm chúng chuyển động trên mặt sàn.
- Phát biểu nào sau đây là đúng khi chúng đi được đoạn đường bằng nhau s: a.
- Vận tốc của m gấp đơi vận tốc của M b.
- Vận tốc của m gấp 4 lần vận tốc của M c.
- Gia tốc của m gấp đơi gia tốc của M d.
- Thời gian chuyển động của m bằng phân nửa thời gian chuyển động của M Đáp án :c Hướng dẫn giải :Gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng nên am = 2aM 15/Một qủa bĩng từ độ cao h rơi xuống sàn rồi nảy lên đến độ cao h’<.
- Phản lực từ mặt sàn tác dụng vào qủa bĩng thì nhỏ hơn trọng lực tác dụng vào qủa bĩng b.
- Phản lực từ mặt sàn tác dụng vào qủa bĩng thì lớn hơn trọng lực tác dụng vào qủa bĩng c.
- Phản lực từ mặt sàn tác dụng vào qủa bĩng thì bằng với trọng lực tác dụng vào qủa bĩng d.Khơng thể xác định lực nào lớn hơn Đáp án :b Hướng dẫn giải : Hợp lực của phản lực mặt sàn và trọng lực cùng gia tốc tạo vận tốc nảy lên của qủa bĩng, gia tốc này hướng lên nên phản lực của sàn phải lớn hơn trọng lực 16/ Hai vật cĩ cùng khối lượng 5 kg được buộc vào 1 lực kế cĩ độ chỉ tính ra Newton bằng 2 sợi dây nhẹ khơng co dãn vắt qua 2 rịng rọc trơn như hình vẽ: Độ chỉ của lực kế sẽ là: a.
- 147N Đáp án : b Hướng dẫn giải :Lực kế chỉ lực căng dây chính là lực tương tác giữa 2 vật.
- Lực căng này cân bằng với trọng lực : T = P = mg =5x9.8 =49N 17/ Hai khối P và Q cĩ khối lượng 20 kg và 40 kg được đặt tiếp xúc nhau như hình vẽ và được tăng tốc trên mặt sàn nhẵn bởi 1 lực cĩ độ lớn 300N Phản lực từ P tác dụng vào Q bằng : a.
- 400N Đáp án : b Hướng dẫn giải : Hệ 2 vật chịu tác dụng của lực F nên cĩ gia tốc : a= F/(mp + mq.
- P chịu tác dụng của 2 lực F và phản lực N từ Q nên : F – N = mpa suy ra N = F – mp a N) 18/ Yếu tố quyết định nhất trong trị chơi kéo co là : a.
- Lực kéo của mỗi bên b.
- Khối lượng của mỗi bên c.
- Lực ma sát của chân và sàn đỡ d.
- Độ nghiêng của dây kéo Đáp án : c Hướng dẫn giải : Lực kéo của mỗi bên tạo ra lực căng dây và đều bằng nhau theo định luật 3 Newton, như vậy yếu tố quyết định thắng bại là bên nào tạo được lực ma sát dưới chân đủ lớn để cân bằng với lực căng.
- 19) Các lực tương tác giữa hai vật là hai lực : a) bằng nhau b) khơng bằng nhau c) trực đối d) Cả ba đều sai Đáp án đúng : c 20) Một chiếc xe nằm yên trên mặt đường nằm ngang .Gọi P là trọng lượng của xe , N là phản lực vuơng gĩc của mặt đường , Q là lực do xe nén xuống mặt đường .Phát biểu nào sau đây chính xác : a) P và N là hai lực trực đối và cân bằng nhau .
- c) N và Q là cặp lực trực đối và cân bằng nhau .
- Đáp án đúng :d CÂU 21 Một cậu bé ngồi trên một toa xe đang chạy với vận tốc khơng đổi và ném một quả bĩng lên theo phương thẳng đứng.
- Quả táo sẽ: A/rơi xuống phía sau cậu bé B/ rơi xuống phía trước cậu bé C/rơi lại vào tay cậu bé D/cả ba trường hợp trên đều cĩ thể xảy ra tùy theo vận tốc của toa xe và vận tốc ném của cậu bé ĐÁP ÁN: C CÂU 22 Định luật I Newton nghiệm đúng đối với hệ qui chiếu gắn với ơtơ trong các trường hợp nào sau đây: A/ ơtơ tăng vận tốc lúc khởi hành B/ ơtơ giảm vận tốc khi gần đến bến xe C/ ơtơ chạy với vận tốùc khơng đổi trên một đoạn thẳng D/ ơtơ chạy với vận tốùc khơng đổi trên một đường cong ĐÁP ÁN: C CÂU 23:.
- Đồ thị nào trong các hình trên đây cho thấy 1 vật chịu tác dụng của những lực khơng cân bằng nhau A/1,2 B/3,4 C/2,3 D/4 ĐÁP ÁN: B CÂU 24 Trường hợp nào sau đây các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau: A/ chuyển động trịn đều B/ chuyển động đều trên một đường cong bất kì C/ chuyển động thẳng đều D/cả ba trường hợp trên ĐÁP ÁN: C CÂU 25 Phát biểu nào sau đây là đúng: A/ Nếu khơng cĩ lực tác dụng vào vật thì vật khơng chuyển động được B/ Nếu thơi khơng tác dụng lực vào vật thì vật dừng lại C/Vật nhất thiết phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng D/ Nếu cĩ lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi ĐÁP ÁN: D CÂU 26 Một cậu bé buộc một vật vào sợi dây rồi quay trịn theo phương thẳng đứng.
- Lực căng của dây khi vật qua điểm cao nhất và thấp nhất cĩ độ lớn: A/bằng nhau b/Cĩ độ lớn lớn nhất ở điểm trên và nhỏ nhất ở điểm thấp C/ Cĩ độ lớn lớn nhất ở điểm thấp và nhỏ nhất ở điểm trên D/ Cĩ độ lớn bằng khơng ở điểm trên và lớn nhất ở điểm thấp GIẢI Dùng định luật II Newton để kiểm tra ĐÁP ÁN: C GHI CHÚ: D cũng cĩ thể đúng CÂU 27 Từ cơng thức của định luật II Newton ta suy ra: A/Gia tốc cĩ cùng hương với lực B/Khối lượng của vật tỉ lệ với độ lớn của lực C/Vật luơn chuyển động theo hướng của lực tác dụng D/Cả 3 kết luận trên đều đúng.
- ĐÁP ÁN :A Khối lượng của vật là 1 đại lượng vơ hướng dương và khơng đổi đối với mỗi vật nên B sai Hướng của gia tốc cùng hướng với lực, nhưng hướng của chuyển động là hướng của vận tốc nên C sai.
- CÂU 28 Tìm phát biểu đúng sau đây: A/ Khơng cĩ lực tác dụng, vật khơng chuyển động B/Ngừng tác dụng lực, vật sẽ dừng lại C/Gia tốc của vật nhất thiết theo hướng của lực D/khi tác dụng lực lên vật, vận tốc của vật tăng ĐÁP ÁN: C Khi khơng cĩ lực tác dụng lên vật, vật vẫn chuyển động do quán tính (định luật I Newton) nên A và B sai Lực khơng cùng hướng chuyển động, vận tốc của vật khơng tăng, thậm chí giảm nên D sai.
- Tác dụng lực nén.
- Các khối lượng là m1, m2.
- Trong điều kiện đĩ, phản lực của mặt đất tác dụng lên vật m2( ở dưới) cĩ độ lớn bằng:.
- A/m2g B/(m1+m2)g C/F + (m1+m2)g D/Một biểu thức khác A, B, C GIẢI m2 chịu tác dụng của.
- :trọng lực.
- phản lực của sàn Vì m2 cân bằng:.
- 0 ( N2=N1 + P2 N2=F+m1g+m2g ĐÁP ÁN: C.
- CÂU 30 Vật khối lượng m=2kg đặt trên mặt sàn nằm ngang và được kéo nhờ lực.
- hợp với mặt sàn gĩc (=600 và cĩ độ lớn F = 2N Bỏ qua ma sát.
- Độ lớn gia tốc của m khi chuyển động là (lấy g=10 m/s2 và.
- D/một giá trị khác GIẢI phản lực của sàn tác dụng lên m: N = mg - Fsin( vì bỏ qua ma sát, lực kéo F trên phương ngang: Fcos(.
- Đáp án: B.
- Lực kéo của mỗi bên f.
- Khối lượng của mỗi bên g.
- Lực ma sát của chân và sàn đỡ h.
- Độ nghiêng của dây kéo Lực kéo của mỗi bên tạo ra lực căng dây và đều bằng nhau theo định luật 3 Newton, như vậy yếu tố quyết định thắng bại là bên nào tạo được lực ma sát dưới chân đủ lớn để cân bằng với lực căng