« Home « Kết quả tìm kiếm

Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT và THPT chuyên năm học 2021 – 2022


Tóm tắt Xem thử

- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /SGD&ĐT - GDTrH.
- Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố và thị xã;.
- Thực hiện kế hoạch tổ chức Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT và THPT Chuyên Phan Bội Châu năm học Sở Giáo dục và Đào tạo công bố cấu trúc đề thi như sau:.
- Nếu sử dụng thang điểm khác thì kết quả điểm thi đổi sang thang điểm 10..
- Mức độ yêu cầu và phân bố điểm.
- Đề thi yêu cầu có đủ bốn mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.
- Tỉ lệ các mức độ như sau:.
- Vận dụng và vận dụng cao: 40.
- Nội dung đề thi.
- a) Thuộc phạm vi nội dung Chương trình Trung học cơ sở, chủ yếu thuộc chương trình lớp 9 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, trong đó:.
- Đối với các môn Toán, Ngữ văn:.
- Không thi nội dung được hướng dẫn: Không dạy.
- Không thực hiện.
- Không yêu cầu.
- Khuyến khích học sinh tự thực hiện đối với chương trình lớp 9 theo Công văn số 3280/BGDĐT- GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện điều chỉnh chương trình nội dung dạy học cấp THCS,THPT..
- Đọc thêm đối với chương trình lớp 6,7,8 (nếu có) theo Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học GDPT..
- Không thi nội dung được hướng dẫn: Không dạy/thực hiện/làm…;Khuyến khích tự học(đọc/làm/thực hiện…);Tự học có hướng dẫn (đọc/làm/thực hiện…) đối với chương trình lớp 8 theo Công văn số 1113/BGDĐT-GDTrH ngày của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung học kỳ II, năm học Riêng môn Ngữ văn, ngoài những yêu cầu trên, không thi nội dung chương trình địa phương và văn học nước ngoài)..
- Đối với môn Ngoại ngữ:.
- Đọc thêm theo Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học GDPT..
- Không thi nội dung được hướng dẫn: Không dạy/thực hiện/làm…;Khuyến khích tự học(đọc/làm/thực hiện…);Tự học có hướng dẫn (đọc/làm/thực hiện…) đối với chương trình lớp 8 theo Công văn số 1113/BGDĐT-GDTrH ngày của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung học kỳ II, năm học 2019-2020..
- Hình học:.
- Mức độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng..
- Mức độ: thông hiểu, vận dụng..
- Mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao (trong đó vận dụng cao:.
- Mức độ: Vận dụng cao 2.
- (2,0 điểm) Đọc hiểu.
- Yêu cầu văn bản (đoạn trích) được trích dẫn:.
- nội dung tư tưởng lành mạnh, tính nghệ thuật cao.
- Yêu cầu đọc hiểu: Đọc hiểu có bốn yêu cầu, đánh giá ở ba mức độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng.
- -Vấn đề nghị luận phải gần gũi và có ý nghĩa thiết thực đối với học sinh, tránh những vấn đề xã hội quá nhaỵ cảm..
- vận dụng: 12 câu.
- vận dụng cao: 08 câu)..
- a) Đối với môn tiếng Anh - Phần 1: Ngữ âm.
- Nội dung/hình thức: Chọn từ có phần được gạch chân có cách phát âm khác với các từ còn lại (câu hỏi nhiều lựa chọn MCQ) để kiểm tra cách phát âm đúng (nguyên âm, phụ âm và tập hợp âm) và trọng âm từ của các từ riêng lẻ..
- Nội dung/hình thức: Chọn từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành câu (câu hỏi nhiều lựa chọn MCQ) để kiểm tra học sinh về những vấn đề: từ pháp (hiểu và sử dụng được động từ theo các quy luật ngữ pháp về thời, thể, thức… biết sử dụng danh từ, đại từ, tính từ, giới từ,… chính xác trong văn cảnh cụ thể), cú pháp (phân biệt và áp dụng được các cấu trúc câu), phương thức cấu tạo từ (nhớ và vận dụng được các phương thức cấu tạo từ cơ bản, nhận biết được dạng thức khác nhau của từ trong văn cảnh cụ thể), chọn từ (word choice/usage: có khả năng chọn từ thích hợp về ngữ nghĩa), tổ hợp từ/cụm từ cố định (nhận biết và phân biệt được cụm từ tự do với cụm từ cố định, sử dụng cụm từ cố định), đồng nghĩa/trái nghĩa (nhận biết được từ/ngữ cận/trái nghĩa, sử dụng từ), giao tiếp đơn giản (biết sử dụng từ/ngữ phù hợp để ứng đối một cách thích hợp với phát ngôn thể hiện các chức năng giao tiếp cơ bản).
- Phần 3: Đọc hiểu.
- Chủ điểm/nội dung: Phổ thông (con người, cộng đồng, môi trường sống, giáo dục, khoa học phổ thông,…).
- 01 đoạn văn sử dụng cho bài điền khuyết Guided cloze (độ dài khoảng 100 đến 150 từ gồm 04 chỗ trống) để kiểm tra khả năng nhận biết và sử dụng được từ, ngữ và cấu trúc đúng ở ngữ cảnh phù hợp trong một đoạn văn..
- 01 đoạn văn (độ dài trên/dưới 200 từ) để kiểm tra kỹ năng đọc hiểu lấy thông tin cụ thể/đại ý, kiểm tra kỹ năng đoán và hiểu nghĩa từ mới, tổng hợp thông tin và suy luận.
- Hình thức câu hỏi: Câu hỏi đọc hiểu nhiều lựa chọn (MCQ)..
- Nội dung/hình thức:.
- Phát hiện lỗi cần sửa cho câu đúng (đặc biệt là lỗi liên quan đến kỹ năng Viết) nhằm kiểm tra khả năng nhận biết, phân biệt và nắm được cách sử dụng các từ/ ngữ và cách sử dụng cấu trúc hợp với văn phong viết trong ngữ cảnh phù hợp..
- Tìm câu gần nghĩa nhất với câu cho sẵn nhằm kiểm tra khả năng sử dụng kiến thức, kỹ năng ngôn ngữ để diễn đạt ý bằng nhiều cách khác nhau..
- b) Đối với môn tiếng Pháp NỘI DUNG KIẾN THỨC:.
- Thời thức của động từ/ temps et modes (Chỉ sử dụng những thời thức cơ bản:.
- Số lượng câu từ nội dung 1 đến nội dung 7 : 27 (trong đó phần thời thức động từ là 06 câu .
- 13 câu nhận biết, 08 câu thông hiểu, 05 câu vận dụng, 01 câu vận dụng cao)..
- Số lượng câu từ nội dung 8 đến nội dung 13: 18 câu (05 câu thông hiểu, 06 câu vận dụng, 07 câu vận dụng cao).
- Đọc hiểu/ compréhension écrite.
- Đối với các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí: Theo hình thức tự luận..
- Đối với môn Tin học: Lập trình trực tiếp trên máy tính bằng ngôn ngữ Pascal hoặc ngôn ngữ C++ (trên DevC.
- Đối với môn tiếng Anh, tiếng Pháp: Thi viết, bao gồm câu hỏi tự luận và trắc nghiệm, kiểm tra 03 kỹ năng nghe, đọc, viết và kiến thức ngôn ngữ..
- Thời gian làm bài: 150 phút đối với mỗi môn thi 3.
- Nếu sử dụng thang điểm khác thì kết quả điểm thi đổi sang thang điểm 20..
- Đề thi yêu cầu có đủ bốn mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao, được phân bố điểm cho các mức độ như sau:.
- Vận dụng và vận dụng cao: 60.
- a) Thuộc phạm vi nội dung Chương trình Trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, trong đó:.
- Đối với các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí:.
- Khuyến khích học sinh tự thực hiện đối với chương trình lớp 9 theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện điều chỉnh chương trình nội dung dạy học cấp THCS,THPT..
- Đọc thêm đối với chương trình lớp 6,7,8 theo Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học GDPT..
- Không thi nội dung được hướng dẫn: Không dạy/thực hiện/làm…;Khuyến khích tự học(đọc/làm/thực hiện…) đối với chương trình lớp 8 theo Công văn số 1113/BGDĐT- GDTrH ngày của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung học kỳ II, năm học 2019-2020.
- Không thi nội dung được hướng dẫn: Không dạy/thực hiện/làm…;Khuyến khích tự học(đọc/làm/thực hiện…) đối với chương trình lớp 8 theo Công văn số 1113/BGDĐT- GDTrH ngày của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung học kỳ II, năm học 2019-2020..
- b) Đề thi đảm bảo chính xác, rõ ràng, tính giáo dục, phân hóa được trình độ để tuyển chọn được học sinh có năng khiếu, học sinh giỏi đối với môn chuyên, phù hợp với thời gian quy định cho từng môn thi..
- Đề thi gồm 5 câu hỏi (mỗi câu có thể có các ý nhỏ) về các nội dung: Số học.
- Hình học.
- (6,0 điểm) Kiểm tra các kỹ năng cơ bản về lập trình, hiểu biết các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình để giải quyết bài toán..
- (5,0 điểm) Kiểm tra các kỹ năng cơ bản về lập trình, hiểu biết về cấu trúc dữ liệu trong ngôn ngữ lập trình, giải quyết bài toán không đòi hỏi các giải thuật đặc biệt..
- (2,5 - 3,5 điểm) Bài tập kiểm tra năng lực: vận dụng thực tế.
- (4,0 điểm) Đọc hiểu.
- Yêu cầu đọc hiểu: Đọc hiểu có bốn yêu cầu, đánh giá ở các mức độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng/vận dụng cao..
- Có thể yêu cầu thêm từ nội dung nghị luận, nêu một vài suy nghĩ về vấn đề lí luận văn học có liên quan (phần suy nghĩ này nếu có, khoảng 10% số điểm của câu 3)..
- Lưu ý thêm: Không thi chương trình địa phương và văn học nước ngoài..
- Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay..
- 1 phút dạo đầu để thí sinh có thời gian đọc nhanh yêu cầu và các câu hỏi..
- 1 phút giữa các đoạn để thí sinh đọc nhanh yêu cầu và các câu hỏi..
- Chủ điểm/nội dung: phổ thông (giáo dục, môi trường, tin tức, văn minh-văn hóa, khoa học phổ thông,.
- Yêu cầu: hiểu được thông tin chính hoặc chi tiết.
- Số lượng câu hỏi: 25..
- Loại câu hỏi: kết hợp (nhiều lựa chọn MCQ, điền khuyết, trả lời câu hỏi…)..
- Nội dung/ hình thức:.
- Chọn từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành câu (câu hỏi nhiều lựa chọn MCQ) để kiểm tra học sinh về những vấn đề: từ pháp (hiểu và sử dụng được động từ theo các quy luật ngữ pháp về thời, thể, thức… biết sử dụng danh từ, đại từ, tính từ, giới từ.
- năng chọn từ thích hợp về ngữ nghĩa, sắc thái biểu cảm ở những mức độ cảm nhận khác nhau), tổ hợp từ/cụm từ cố định/động từ hai thành phần hay ngữ động từ (nhận biết và phân biệt được cụm từ tự do với cụm từ cố định/đặc ngữ, sử dụng cụm từ cố định/động từ hai thành phần hay ngữ động từ), đồng nghĩa/trái nghĩa (nhận biết được từ/ngữ cận/trái nghĩa, sử dụng từ/ngữ cận/trái nghĩa trong văn cảnh cụ thể), giao tiếp đơn giản (biết sử dụng từ/ngữ phù hợp để ứng đối một cách thích hợp với phát ngôn thể hiện các chức năng giao tiếp cơ bản như chào hỏi, khen/chê, cầu khiến, đề nghị, mời trong văn hoá bản ngữ tiếng Anh…)..
- Đọc hiểu (60/200 điểm).
- Chủ điểm/nội dung: phổ thông (giáo dục, môi trường, văn minh - văn hóa, khoa học phổ thông,.
- 02 đoạn văn sử dụng cho bài điền khuyết (cloze reading): 01 đoạn Open cloze và 01 đoạn Guided cloze.
- 02 đoạn văn kiểm tra kỹ năng đọc.
- Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu lấy thông tin cụ thể/đại ý, kỹ năng đọc phân tích/đọc phê phán/ tổng hợp/ suy diễn/ẩn ý, kiểm tra kỹ năng đoán và hiểu nghĩa từ mới.
- Hình thức câu hỏi:.
- Kết hợp trong từ đoạn văn hoặc từng đoạn riêng biêt các loại câu hỏi đọc hiểu:.
- Đọc trả lời câu hỏi nhiều lựa chọn (MCQ)..
- Đọc chọn từ trong câu hỏi đa lựa chọn, đọc chọn câu đúng điền vào chỗ trống trong đoạn văn, trả lời câu hỏi (Q&A),.
- Tổng số câu hỏi: 60..
- Bài viết phải có bố cục tốt, chuyển ý hoặc chuyển đoạn uyển chuyển, vốn từ phong phú và sử dụng từ linh hoạt, diễn đạt lưu loát.
- Thí sinh cần sử dụng lí do và ví dụ cụ thể để minh họa cho các lập luận đưa ra trong bài viết (Điểm:30/200).
- Gồm 01 bài nghe với 08 câu hỏi: 04 câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn QCM và 04 câu hỏi dạng VRAI ou FAUX hoặc câu hỏi mở.
- Phần 2: Đọc hiểu (25 điểm).
- Đọc và trả lời câu hỏi bài khoá có độ dài 300 - 400 từ.
- Câu 6 đến câu 10: trả lời câu hỏi tự luận..
- Sở Giáo dục và Đào tạo yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị phổ biến để giáo viên và học sinh biết.
- Trong quá trình thực hiện có vấn đề vướng mắc, liên hệ Phòng Giáo dục Trung học để được làm rõ./.