« Home « Kết quả tìm kiếm

Chỉ thị 18/CT-TTg 2020 Xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021-2025


Tóm tắt Xem thử

- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 phải được xây dựng trên cơ sở đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm các nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và dự báo tình hình trong nước, thế giới và khu vực trong giai đoạn tới tác động, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- từ đó xác định mục tiêu phát triển của kế hoạch 5 năm 2021-2025 phù hợp với mục tiêu Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030..
- Những nội dung chủ yếu của báo cáo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm gồm:.
- Đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm .
- Trên cơ sở tình hình triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các năm 2016-2019 và dự kiến kế hoạch năm 2020, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương đánh giá toàn diện việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 trên tất cả các ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách, quản lý.
- trong đó, cần bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đã được thông qua tại Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, các nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ và Hội đồng nhân dân các cấp về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020.
- Các bộ, cơ quan trung ương đánh giá theo các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII và Nghị quyết số 142/2016/QH13 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm đặc biệt báo cáo đầy đủ việc thực hiện các Chỉ tiêu đã được giao tại các Nghị quyết này (các chỉ tiêu của các Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc và Nghị quyết của Quốc hội tại Phụ lục 1 kèm theo).
- Các địa phương đánh giá theo các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020..
- cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp.
- phát triển và đào tạo nguồn nhân lực.
- vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước.
- Tình hình thực hiện công tác quy hoạch và phát triển vùng, liên kết vùng.
- phát triển đô thị;.
- thực hiện Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia.
- triển khai và thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội gắn với bảo đảm an ninh trật tự trên các lĩnh vực, địa bàn trọng điểm..
- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 xây dựng trong bối cảnh tình hình thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường như cạnh tranh chiến lược, chiến tranh thương mại, tranh giành các nguồn tài nguyên, thị trường, công nghệ, nhân lực chất lượng cao giữa các nước ngày càng quyết liệt.
- Trong bối cảnh đó, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương nghiên cứu, xác định các vấn đề cơ bản của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm trong đó tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:.
- Bối cảnh xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm bao gồm nhận định, phân tích những cơ hội, thuận lợi, thách thức, rủi ro của bối cảnh trong nước, khu vực và quốc tế tác động đến việc xây dựng và thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội..
- Mục tiêu tổng quát của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm mục tiêu hướng đến năm 2025 của bộ, cơ quan trung ương và địa phương..
- c) Thúc đẩy phát triển các vùng và khu kinh tế theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù thúc đẩy phát triển vùng, liên kết vùng.
- phát triển các mô hình kinh tế xanh cho các vùng và khu kinh tế.
- phát triển kinh tế biển..
- Tiếp tục xây dựng và triển khai Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia.
- bảo đảm gắn kết hài hòa giữa phát triển kinh.
- Phát triển và nâng cao chất lượng báo chí, truyền thông..
- thực hiện mục tiêu phát triển bền vững.
- Trên cơ sở các mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ chủ yếu nêu trên, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương cụ thể hóa các cơ chế, giải pháp, chính sách để thực hiện thành công kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
- Đối với đánh giá Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020:.
- a) Bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu, định hướng phát triển theo Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp (đối với các địa phương) về phát triển kinh tế xã - hội 5 năm các nghị quyết của Chính phủ, các quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong điều hành việc thực hiện kế hoạch hằng năm..
- Số liệu đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 sử dụng theo số liệu chưa đánh giá lại, điều chỉnh quy mô kinh tế..
- Đối với xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
- a) Kế hoạch của cả nước phải xây dựng bám sát các nghị quyết, chủ trương, đường lối của Đảng, Quốc hội và Chính phủ và phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030 của cả nước..
- b) Kế hoạch của các ngành, lĩnh vực và các cấp địa phương phải phù hợp với quy hoạch có liên quan theo pháp luật về quy hoạch, chiến lược và kế hoạch 5 năm về phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
- bảo đảm sự gắn kết chặt chẽ giữa kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
- bảo đảm lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững theo Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội..
- Đánh giá đầy đủ, chính xác việc thực hiện các nhiệm vụ trong Chương trình/Kế hoạch hành động về thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm gồm các kết quả đạt được (bao gồm cả công tác tổ chức, phối hợp thực hiện), các yếu kém, hạn chế, nguyên nhân, trách nhiệm liên quan đến yếu kém, hạn chế và bài học kinh nghiệm rút ra để có biện pháp khắc phục cho giai đoạn 2021-2025.
- a) Các bộ, cơ quan trung ương đánh giá theo các nội dung sau: (i) Nghị quyết số 63/NQ- CP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và báo cáo theo Phụ lục số 2 kèm theo.
- (iv) và các nhiệm vụ được giao tại các Chương trình, Nghị quyết của Chính phủ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội..
- b) Các địa phương đánh giá theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành Chương trình/Kế hoạch hành động thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội và Hội đồng nhân dân cùng cấp về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của địa phương..
- Căn cứ Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của cơ quan, đơn vị mình, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương xây dựng Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của bộ, ngành và địa phương và đề xuất những nhiệm vụ, đề án đưa vào Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm báo cáo theo Phụ lục số 3 kèm theo)..
- a) Xây dựng các đề cương Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của cả nước và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm phân công nhiệm vụ và tiến độ báo cáo cụ thể đối với các bộ, cơ quan trung ương và địa phương trong Quý II năm 2020..
- Đối với chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (GRDP), Tổng cục Thống kê tính toán và công bố đầy đủ cho các năm từ 2016 đến 2019 để các địa phương sử dụng số liệu chính thức cho việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
- c) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và địa phương tổ chức làm việc với các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm trong Quý III năm 2020.
- Tổng hợp tình hình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của các cấp, các ngành và địa phương..
- d) Tổng hợp và xây dựng dự thảo Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý IV năm 2020, trình Chính phủ trong Quý I năm 2021 và báo cáo Quốc hội khóa XV tại kỳ họp đầu tiên của năm 2021..
- đ) Tổng hợp và xây dựng dự thảo Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 2016-2020 và xây dựng Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý IV năm 2020 và trình Chính phủ xem xét, cho ý kiến trong Quý I năm 2021..
- e) Đôn đốc, kiểm tra việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương..
- a) Hướng dẫn các ngành, các cấp xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5.
- năm 2021-2025 thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách và của địa phương, bao gồm đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
- đánh giá tình hình thực hiện Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và xây dựng Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm trong tháng 5 năm 2020..
- Trên cơ sở đó để xây dựng chỉ tiêu này cho kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025..
- Gửi các dự thảo Kế hoạch 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 thuộc ngành, lĩnh vực và địa phương đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31 tháng 7 năm 2020..
- về dự thảo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 nhằm tạo sự đồng thuận cao, trước khi trình cấp có thẩm quyền quyết định..
- d) Bố trí đủ kinh phí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của bộ, cơ quan trung ương và địa phương để xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm bảo đảm nâng cao chất lượng các báo cáo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội..
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;.
- A VỀ KINH TẾ.
- B VỀ XÃ HỘI.
- Nông Bộ nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đề án "Phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân đến năm 2020 và định hướng đến 2030".
- 12 Đề án thành lập Quỹ phát triển cà phê Việt Nam.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển.
- Đề án phát triển các vùng lương thực trọng điểm quốc gia.
- Đề án phát triển nghề khai thác viễn dương tại Việt Nam.
- Quy hoạch phát triển ngành Dầu khí Việt Nam giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.
- Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp khí Việt Nam giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.
- Quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối thép giai đoạn đến 2025, có xét đến năm 2035.
- Quy hoạch phát triển ngành cơ khí Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- 33 Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hóa dược Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
- Đề án “Phát triển ngành công nghiệp môi trường Việt Nam đến năm 2025”.
- Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Chiến lược tổng thể phát triển thị trường trong nước giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
- Điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030..
- Điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng giao thông kết nối Việt Nam- Trung Quốc.
- Chiến lược phát triển đô thị quốc gia giai đoạn .
- Đề án nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế.
- Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, thể thao và du lịch vùng Kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
- 83 Quy hoạch tổng thể phát triển văn Bộ Văn.
- 86 Chiến lược phát triển Văn hóa đến năm 2030.
- Đề án Khôi phục và phát triển các giá trị văn hóa truyền thống,.
- Quy hoạch phát triển thông tấn xã Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035.
- Quy hoạch phát triển Đài Truyền hình Việt Nam đến năm 2020 và định hướng phát triển những năm tiếp theo.
- Đề án hỗ trợ phát triển một số sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng nội địa.
- Chiến lược phát triển thông tin quốc gia tới 2025, tầm nhìn 2030.
- Đề án quy hoạch phát triển an toàn thông tin mạng đến năm 2030.
- Đề án quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2030.
- Đề án đổi mới và phát triển hệ thống chính sách trợ giúp xã hội giai đoạn 2015-2030.
- Các giải pháp phát triển mạnh thị trường quyền sử dụng đất, (bao.
- Đề án nghiên cứu cơ chế, chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai, phát huy tiềm năng đất đai cho phát triển kinh tế xã hội.
- Đề án thích ứng với biến đổi khí hậu phát triển bền vững vùng Duyên hải Miền trung.
- Chiến lược phát triển ngành Khí tượng Thủy văn đến năm 2030.
- Đề án xây dựng Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040.
- Chiến lược phát triển ngành Tài nguyên và môi trường đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040.
- Quy hoạch phát triển Năng lượng quốc gia giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035.
- Quy hoạch xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến 2035.
- Chương trình hành động thực hiện chiến lược phát triển khoa học công nghệ Công an nhân dân giai đoạn tầm nhìn 2030