« Home « Kết quả tìm kiếm

Chuyên đề phương pháp giải bài tập di truyền liên kết với giới tính


Tóm tắt Xem thử

- Tính trạng sọc vằn là trội so với tính trạng lông trắng.
- Bài toán nghịch: Biết KH P, gen liên kết trên NST-GT và kết quả lai( xác định KG của P Bước 1: Xác định tính trạng trội lặn và quy ước gen Bước 2: Nhận dạng quy luật DT chi phối và từ TLPL KH ở đời con ( gen trên NST-GT( KG của P Bước 3: Viết SĐL Lưu ý: Bài toán ngược có nhiều dạng bài tập như: LKGT thuần, LKGT+PLĐL, LKGT+Gen gây chết, LKGT+Hoán vị gen.
- A/ BÀI TẬP LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH THUẦN * Phương pháp giải: Bước 1: Tìm tính trạng trội lặn và quy ước gen Bước 2: Nhận dạng quy luật DT chi phối và từ TLPL KH ở đời con (gen trên NST-GT( KG P Bước 3: Viết SĐL * Các bài tập: Bài 1:Gà.
- màu xanh ( tất cả con ♂ có màu xanh ( Màu sắc lông là tính trạng liên kết với giới tính và gen qui định tính trạng nằm trên NST X, không có alen trên Y.
- Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định.
- Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng x ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 100% ruồi giấm mắt đỏ.
- Mắt đỏ-D, mắt trắng-d ( P: (Đỏ) XDXD x XdY (Trắng).
- XdY Ở F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm 25% (Đ/A C).
- Lý thuyết: Một tính trạng thường nào đó PLKH 2:1 thì đây trường hợp gen gây chết ở trạng thái trội Nếu tỷ lệ giới tính 1:1 thì gen gây chết nằm trên NST thường, tuy nhiên nếu tỷ lệ về giới tính là hoặc ♀/♂=2/1.
- Biết tính trạng do một gen chi phối..
- a) Hỏi kiểu di truyền của tính trạng lông ngắn? b) Hỏi tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con nếu bạn lai hai ruồi lông dài.
- Gợi ý giải: a.Bình thường tỷ lệ đực cái là 1 : 1 nhưng kết quả phép lai cho thấy tỷ lệ đực cái là 1: 2 vậy một nửa số con đực bị chết, cùng với sự biểu hiện tính trạng cho thấy gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST X và có alen gây chết bán hợp tử..
- Theo bài ra hình dạng cánh do 1 gen chi phối và F1 có số tổ hợp là 4 (kể cả tổ hợp đực bị chết), đây là kết quả tổ hợp của hai loại giao tử đực với hai loại giao tử cái do đó con cái ở P phải dị hợp, lông ngắn ở con cái là tính trạng trội.
- Bình thường tỷ lệ đực cái là 1 : 1 nhưng kết quả phép lai cho thấy tỷ lệ đực cái là 1 : 2 vậy một nửa số con đực bị chết, cùng với sự biểu hiện tính trạng cho thấy gen quy định tính trạng hình dạng cánh nằm trên NST X và có alen gây chết.
- Theo bài ra hình dạng cánh do 1 gen chi phối và F1 có số tổ hợp là 4 (kể cả tổ hợp đực bị chết), đây là kết quả tổ hợp của hai loại giao tử đực với hai loại giao tử cái do đó con cái ở P phải dị hợp, cánh chẻ ở con cái là tính trạng trội.
- Mọi alen có thể tác động trội ở tính trạng này nhưng lại lặn ở tính trạng khác.
- Bài 3: Ở ruồi giấm, mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.
- KH mắt đỏ và mắt trắng xuất hiện ở cả 2 giới.
- Nếu tính trạng nào đều có ở đực và cái( nằm trên NST thường, TT nằm trên NST giới tính có đặc điểm của gen trên NST GT) Bước 2: Nhận dạng quy luật DT chi phối (Nhân 2 tỷ lệ riêng nếu thấy KQ trùng với TLPL KH ở đời con theo đầu bài( Tuân theo QL Phân ly độc lập, có 1 cặp gen nằm trên NST GT và từ TLPL KH F+gen trên NST-GT( KG P Bước 3: Viết SĐL * Các bài tập: Bài 1: Trong 1 thí nghiệm lai ruồi giấm con cái cánh dài, mắt đỏ x đực cánh ngắn, mắt trắng(F1: 100% cánh dài-mắt đỏ.
- Mỗi gen quy định 1 tính trạng.
- Đỏ>Trắng - Xét riêng tính trạng hình dạng cánh ở F2.
- A-Dài, a-Ngắn - Xét riêng tính trạng hình dạng cánh ở F2.
- F2: Đỏ :Trắng và có sự phân bố khác nhau ở 2 giới, mắt trắng chỉ có ở con ♂ nên gen qui định tính trạng màu mắt phải nằm trên NST-GT X và trên Y không có alen tương ứng.
- Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
- b) Tỷ lệ cho thấy tính trạng liên kết giới tính phân ly còn tính trạng do gen trên NST thường quy định phân ly 1 : 1 =>.
- Biết một gen quy định một tính trạng a) Giải thích kết quả phép lai trên? b) Xác định kiểu gen của P và viết các loại giao tử của P khi giảm phân bình thường.
- Xét tính trạng màu sắc: đốm/ vàng = 1/1 là kết quả của phép lai phân tích nhưng sự phân tính của gà trống và gà mái khác nhau đồng thời có sự di truyền chéo nên cặp gen quy định màu lông nằm trên NST X (ở vùng không tương đồng), mặt khác tính trạng lông vàng phổ biến ở gà mái suy ra lông vàng là tính trạng lăn, lông đốm là tính trạng trội.
- vàng : XaY + đốm: XAY - P : Trống vàng XaXa x Mái đốm XAY F1: 1 trống đốm XAXa : 1 mái vàng XaY * Xét tính trạng kích thước chân biểu hiện như nhau ở trống và mái nên cặp gen quy định tính trạng này nằm trên NST thường.
- Xét chung cả hai tính trạng: Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST (NST thường và NST giới tính) nên chúng PLĐL với nhau.
- Tóm tắt cách giải chung về bài tập hoán vị gen: Có nhiều dấu hiệu cho thấy các tính trạng nghiên cứu được xác định bởi các gen liên kết với nhau như.
- Các tính trạng được xác định bởi các gen liên kết luôn được di truyền cùng nhau.
- Tính trạng đuôi dài-A là trội so với đuôi ngắn-a.
- b) Nếu tiếp tục cho các con mèo con trên tạp giao với nhau thì kết quả phân tính về 2 tính trạng trên như thế nào? Bài giải: a.
- Bước 1: Viết kiểu NST giới tính của loài, tìm trội lặn và quy ước gen: +Bước 2: Xét sự DT của từng cặp tính trạng để xác định qui luật DT chi phối tính trạng đó và viết SĐL kiểm chứng.
- Bước 3: Tìm Quy luật DT chi phối đồng thời cả 2 cặp tính trạng (Nếu tích 2 tính trạng ở 1 giới khác TLPLKH F và có tỷ lệ KH tăng-không lý tưởng thì chứng tỏ các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên nằm trên cùng 1 cặp NST giới tính và DT theo qui luật Liên kết gen không hoàn toàn) Có thể chứng minh bằng cách khác như sau (với đực là XY, nếu cái XY chứng minh tương tự): Ở đực F2 cho 4 loại KH khác nhau trong khi F1 đực chỉ có thể cho 2 loại giao tử ngang nhau và không có HVG.
- Các tính trạng trội tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường.
- B-Cánh bình thường, b-cánh xẻ +Bước 2: Xét sự DT của từng cặp tính trạng để xác định qui luật DT chi phối tính trạng đó và viết SĐL kiểm chứng.
- Tách riêng từng tính trạng ở thế hệ F1:.
- Tính trạng màu mắt.
- 100% Mắt đỏ.
- Tính trạng hình dạng cánh.
- Bình thường: xẻ Tính trạng màu mắt có hiện tượng phân tính theo giới, con cái toàn mắt đỏ.
- Con đực phân tính theo 1:1( gen chi phối tính trạng trên phải di truyền theo qui luật liên kết giới tính và gen nằm trên NST GT X.
- Mà theo bài ra các gen chi phối tính trạng màu mắt và hình dạng cánh DT liên kết với nhau nên tất cả chúng đều nằm trên NST-GT * Sơ đồ lai kiểm chứng cho từng cặp TT - Màu mắt: F1: 100.
- Bước 3: Tìm Quy luật DT chi phối đồng thời cả 2 cặp tính trạng (Nếu tích 2 tính trạng ở 1 giới khác TLPLKH F và có tỷ lệ KH tăng-không lý tưởng thì chứng tỏ các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên nằm trên cùng 1 cặp NST giới tính và DT theo QL Liên kết gen không hoàn toàn) Xét sự Di truyền đồng thời của 2 tính trạng màu mắt và hình dạng cánh..
- Từ 2 SĐL kiểm chứng trên: =>♂ P: XAbY mắt đỏ, cánh xẻ - Xét sự DT đồng thời 2 tính trạng ở con.
- (1đỏ:1 lựu) (1b.thường:1 xẻ)=1:1:1:1 khác với TLPLKH F nên các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên nằm trên 1 cặp NST GT và đã DT liên kết không hoàn toàn..
- Giải : Từ kết quả phép lai cho thấy 2 cặp tính trạng màu mắt và dạng cánh của ruồi giấm di truyền liên kết không hoàn toàn trên NST giới tính X ( không có alen trên NST giới tính Y - F1 có 40% đực mắt đỏ, cánh thường (XAbY.
- Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
- Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%.
- Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A.7,5%.
- Y → Đời P có một bên cơ thể đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ có KG dị hợp tử đều.
- cho cơ thể có KH mắt đỏ XD- (bao gồm cả cá thể đực và cá thể cái) chiếm tỉ lệ 75.
- Các gen có thể tương tác với nhau để quy định một tính trạng.
- Tương tác bổ trợ: Hai gen trội cùng có mặt trong một kiểu gen tương tác với nhau làm xuất hiện tính trạng mới, khác bố mẹ.
- Tương tác cộng gộp: Kiểu tương tác trong đó mỗi alen trội (hoặc lặn) của mỗi gen đóng góp một phần vào sự hình thành tính trạng.
- Kiểu tương tác này đặc trưng cho các tính trạng số lượng.
- Bài 1: Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ.
- Ở giới đực: 37,5%mắt đỏ: 50% mắt vàng: 12,5% mắt trắng.
- TLKH ở F2: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng ( tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung cho 3 KH.
- Ở F2: tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới ( gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y..
- TLKH ở F1 : 12 trắng : 3 vàng: 1 đỏ → tính trạng màu mắt di truyền theo qui luật tương tác gen kiểu át chế bởi gen trội cho 3 KH.
- Mặt khác, F1 có mắt đỏ (aabb.
- Bài 3: Ở ruồi giấm, cho lai con cái mắt trắng với con đực mắt đỏ đều thuần chủng được F1 100% mắt đỏ.
- TLKH ở F2: 9 đỏ: 7 trắng ( tính trạng màu mắt di truyền theo kiểu tương tác bổ sung cho 2 KH.
- Ở F2 tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới ( gen qui định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính.
- Hãy biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên, viết kiểu gen của P.
- Xét kích thước lông ở Fa: dài : ngắn = 1:3 ( F1 cho 4 loại giao tử ( F1 dị hợp 2 cặp gen phân li độc lập ( tính trạng màu sắc di truyền tuân theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9:7.
- lông dài, A-bb, aaB-, aabb: lông ngắn - Xét tính trạng màu lông ở Fa: 100% ♀đen: 100.
- trắng ( gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X ( di truyền liên kết với giới tính.
- Gen D: lông đen, gen d: lông trắng - Xét đồng thời của 2 tính trạng: gen quy định màu sắc lông liên kết với 1 trong 2 gen quy định tính trạng kích thước lông nằm trên NST X.
- 75% thân xám, mắt đỏ:.
- Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên.
- Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng..
- Bài 4: ở 1 loài chim, 2 tính trạng chiều cao chân và độ dài lông đc chi phối bởi hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng.
- Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và hai gen quy định hai tính trạng trên nằm trong cùng một nhóm liên kết và tính trạng mắt đỏ trội so với mắt trắng.
- 40 ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mất đỏ 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng : 40 ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ 20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng 10 ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ : 5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ 5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng : 10 ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ 5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt đỏ : 5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng Biện luận xác định quy luật di truyền của các tính trạng trên, kiểu gen của cá thể đực chưa biết và lập sơ đồ lai.
- Ở gà gen S quy định tính trạng lông mọc sớm trội hoàn toàn so với gen s quy định tính trạng lông mọc muộn.
- Gen B quy định tính trạng lông đốm trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng lông đen.
- Đưa lai gà mái đen lông mọc sớm với gà trống thuần chủng về 2 tính trạng lông đốm, mọc muộn được F1 cho F1 giao phối với nhau được F2.
- b) Lai ruồi cái dị hợp về 2 gen trên với ruồi đực có kiểu hình cánh bình thường, mắt đỏ.
- Bài 9:Lai ruồi cái cánh thường, mắt đỏ với ruồi đực cánh xoăn, mắt trắng.
- F1 được 100% cánh thường, mắt đỏ.
- Cánh xoăn, mắt đỏ.
- 0 Cánh thường, mắt đỏ.
- Xác định quy luật di truyền của 2 tính trạng.
- Bài 10: Ở ruồi giấm, tính trạng cánh cong là do ĐBG trội (Cy) nằm trên NST số 2 gây nên.
- Tính khoảng cách giữa 2 gen trên NST quy định cho 2 tính trạng trên.
- Nếu chỉ căn cứ vào số lượng các cá thể thu được ở F2 trên thì sai số về khoảng cách giữa 2 gen là bao nhiêu ? Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và một số ruồi đực mang toàn gen lặn của 2 gen trên bị chết ở giai đoạn phôi.
- thân xám, mắt đỏ x ♂ thân đen, mắt trắng.
- Phép lai AB//ab XDXd x AB//ab XDY cho F1 thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%.
- Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là: A.
- Biết 1 gen quy định 1 tính trạng.
- Giải thích KQ trên và Viết SĐL P(F2 Biết 1 gen-1 Tính trạng Bài 19: Lai ruồi giấm thuần chủng: Cái Mắt đỏ-cánh bình thường x đực Mắt trắng-cánh xẻ (F1 100% Đỏ-Bình thường.
- Viết SĐL P(F2 biết 1 gen-1 tính trạng Bài 20: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn.
- Cho con cái F1 lai phân tích được ta có tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực..
- Ở giới cái có : 48 con mắt đỏ tròn, cánh xẻ .
- nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là: A.
- Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định.
- Cho biết tính trạng chiều cao chân do một cặp gen qui định