« Home « Kết quả tìm kiếm

Công văn 2151/TCT-KK Hướng dẫn liên thông đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế


Tóm tắt Xem thử

- V/v hướng dẫn quy trình đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của hợp tác xã theo hình thức liên thông.
- Ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
- Thời gian qua, Tổng cục Thuế đã phối hợp với Cục Quản lý Đăng ký kinh doanh - Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã và nâng cấp hệ thống đăng ký thuế phục vụ thực hiện liên thông đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế đối với hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi là hợp tác xã) theo quy định tại Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT nêu trên.
- Đến nay, hệ thống đăng ký thuế mới đáp ứng được việc truyền, nhận thông tin đăng ký hợp tác xã để cấp mã số hợp tác xã qua hệ thống.
- Các thông tin khác như đăng ký thay đổi, tạm ngừng kinh doanh, thu hồi giấy chứng nhận, giải thể sẽ thực hiện liên thông trên hệ thống trong thời gian tới..
- Để triển khai thực hiện việc liên thông đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế đối với hợp tác xã, ngày 27/5/2019 Bộ Kế hoạch và Đầu tư có công văn số 3492/BKHĐT-ĐKKD về việc triển khai Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã (chi tiết theo bản đính kèm), theo đó hướng dẫn quy trình xử lý hồ sơ đăng ký hợp tác xã đối với cơ quan đăng ký hợp tác xã và cơ quan thuế theo cơ chế liên thông.
- Trên cơ sở các quy trình này, Tổng cục Thuế hướng dẫn thực hiện quy trình xử lý hồ sơ tại cơ quan thuế như sau:.
- Về Quy trình xử lý hồ sơ đăng ký mới đối với hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã:.
- Việc tiếp nhận, kiểm tra thông tin để ghi sổ nhận hồ sơ tại ứng dụng QHS do hệ thống thực hiện tự động tương tự như nội dung hướng dẫn tại điểm 2.1 mục 2 phụ lục 01 ban hành kèm theo công văn số 1057/TCT-KK ngày 28/3/2019 của Tổng cục Thuế..
- Sau khi ghi sổ nhận hồ sơ thành công tại ứng dụng QHS, bộ phận ĐKT của Chi cục Thuế được phân công quản lý người nộp thuế và ứng dụng ĐKT thực hiện các bước tương tự như nội dung hướng dẫn tại điểm 3 phụ lục 01 ban hành kèm theo công văn số.
- Về Quy trình xử lý hồ sơ đăng ký thay đổi, tạm ngừng hoạt động, chia, sáp nhập, hợp nhất, giải thể hợp tác xã, chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại.
- diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã:.
- Cơ quan thuế trực tiếp quản lý hợp tác xã hoặc cơ quan thuế nơi chuyển đến được phân công quản lý đối với hồ sơ chuyển trụ sở sang quận, huyện, thị xã, tỉnh, thành phố khác của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã làm thay đổi cơ quan thuế trực tiếp quản lý tiếp nhận và xử lý theo hồ sơ giấy của cơ quan đăng ký hợp tác xã gửi.
- Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận, ghi sổ nhận vào ứng dụng QHS đối với hồ sơ giấy của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã do cơ quan đăng ký hợp tác xã gửi đến tương tự trường hợp tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế và bàn giao hồ sơ cho bộ phận ĐKT ngay trong ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của cơ quan đăng ký hợp tác xã..
- Bộ phận ĐKT kiểm tra thủ tục và thông tin trên hồ sơ và xử lý:.
- Trường hợp thủ tục chưa đầy đủ hoặc thông tin có sai sót, bộ phận ĐKT trình lãnh đạo cơ quan thuế có văn bản gửi cơ quan đăng ký hợp tác xã nêu rõ thủ tục chưa đầy đủ và thông tin có sai sót để cơ quan đăng ký hợp tác xã điều chỉnh và gửi lại hồ sơ khác thay thế cho hồ sơ đã gửi ngay trong ngày làm việc kể từ nhận hồ sơ của bộ phận TN&TKQ..
- Trường hợp thủ tục đầy đủ và thông tin hợp lệ, bộ phận ĐKT cập nhật thông tin của người nộp thuế trên hồ sơ vào ứng dụng ĐKT theo hướng dẫn tại quy trình quản lý đăng ký thuế hiện hành..
- Đối với hồ sơ cơ quan thuế phải có văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế và công văn số.
- Đối với hồ sơ chuyển trụ sở sang quận, huyện, thị xã, tỉnh, thành phố khác của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã:.
- “Người nộp thuế đã chuyển cơ quan thuế quản lý”) và cơ quan thuế nơi chuyển đến đã nhận được Thông báo chuyển địa điểm mẫu 09-MST thì trình lãnh đạo cơ quan thuế có văn bản gửi cơ quan đăng ký hợp tác xã nêu rõ người nộp thuế đã hoàn thành thủ tục chuyển trụ sở tại cơ quan thuế trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan đăng ký hợp tác xã..
- Nếu người nộp thuế chưa hoàn thành thủ tục chuyển địa điểm (trạng thái mã số thuế khác trạng thái 02) và cơ quan thuế nơi chuyển đến chưa nhận được Thông báo chuyển địa điểm mẫu 09-MST thì trình lãnh đạo cơ quan thuế có văn bản gửi cơ quan đăng ký hợp tác xã nêu rõ người nộp thuế chưa hoàn thành thủ tục chuyển trụ sở tại cơ quan thuế trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan đăng ký hợp tác xã..
- Bộ phận ĐKT trình lãnh đạo cơ quan thuế có văn bản gửi cơ quan đăng ký hợp tác xã nêu rõ người nộp thuế đã hoàn thành thủ tục chuyển trụ sở tại cơ quan thuế trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan đăng ký hợp tác xã..
- Đối với hồ sơ chia, sáp nhập, hợp nhất, giải thể hợp tác xã, chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện của hợp tác xã:.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan đăng ký hợp tác xã hoặc giao dịch đăng ký mới hợp tác xã đối với trường hợp chia, sáp nhập, hợp nhất, bộ phận ĐKT căn cứ vào nội dung hướng dẫn về chấm dứt hiệu lực mã số thuế của người nộp thuế nêu tại điểm 5 phụ lục 1 ban hành kèm theo công văn số 5920/TCT-KK.
- ngày của Tổng cục Thuế, điểm 6.4 phụ lục 1 ban hành kèm theo công văn số 1057/TCT-KK ngày 28/3/2019 của Tổng cục Thuế và thông tin trên ứng dụng đăng ký thuế (mã số thuế đã đóng về trạng thái 01 “Người nộp thuế ngừng hoạt động và đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế”) để xác định người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ thuế, hóa đơn với cơ quan thuế và trình lãnh đạo cơ quan thuế văn bản xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế gửi cơ quan đăng ký hợp tác xã..
- Đối với Thông báo về việc vi phạm của hợp tác xã và Quyết định về việc hủy bỏ nội dung đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã: Bộ phận ĐKT cập nhật thông tin thay đổi theo lần thay đổi liền kề trước lần thay đổi bị hủy bỏ..
- Về quy trình đăng ký thuế cho chi nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước khi Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT có hiệu lực (ngày nhưng chưa được cấp mã số đơn vị phụ thuộc, hợp tác xã:.
- Nâng cấp ứng dụng trao đổi thông tin với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, ứng dụng TMS - phân hệ đăng ký thuế đáp ứng quy trình đăng ký và cấp mã cho hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã..
- Nâng cấp ứng dụng trao đổi thông tin với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, ứng dụng TMS - phân hệ đăng ký thuế đáp ứng các quy trình còn lại..
- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHỨC NĂNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ TRÊN ỨNG DỤNG TMS.
- Chức năng xử lý quy trình đăng ký thành lập mới hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
- Hệ thống TMS tự động nhận các giao dịch trao đổi thông tin từ hệ thống DKHTX..
- Đăng ký thuế\ 2.2 Tra cứu thông tin\ 2.2.
- 5 Tra cứu dữ liệu đăng ký doanh nghiệp trên menu.
- Thông tin Kiểu dữ.
- 01: Đăng ký mới cho doanh nghiệp + 02: Đăng ký mới cho đơn vị trực thuộc - NSD thực hiện chọn tra cứu theo loại giao dịch là 01 nếu muốn tra cứu thông tin thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
- tin thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân thì chọn tra cứu theo loại giao dịch là 02..
- 00: Tất cả các giao dịch (hiển thị mặc định).
- Nguồn Ký tự Thông tin phân biệt giao dịch liên thông của doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, gồm các giá trị:.
- Quá hạn Ký tự - Hiển thị nếu giao dịch chưa quá hạn.
- Cơ quan thuế Ký tự Hiển thị CQT của NNT.
- Loại giao dịch Ký tự Hiển thị Loại giao dịch được gửi từ ĐKHTX sang TMS, gồm các giá trị sau:.
- 01: đăng ký mới của HTX.
- 02: đăng ký mới của chi nhánh, VPĐD, địa điểm kinh doanh của HTX.
- Tên giao dịch Ký tự Hiển thị tên của loại giao dịch tương ứng với từng loại giao dịch.
- Mã giao dịch Ký tự Hiển thị mã giao dịch.
- Mã kết quả xử lý Ký tự Hiển thị mã kết quả xử lý sau khi giao dịch được xử lý.
- Ngày xử lý Ký tự Ngày hệ thống TMS xử lý giao dịch.
- ĐKKD Ký tự Hiển thị kết quả xác nhận thông tin giao dịch từ hệ thống ĐKHTX đối với các giao dịch cần xác nhận của cơ quan ĐKKD, gồm các giá trị sau:.
- Nút Thực hiện Nút Xem/Xử lý giao dịch.
- Nút Xem lỗi Nút Xem chi tiết danh sách lỗi của giao dịch Bước 3: NSD thực hiện cập nhật thông tin dành cho CQT..
- Nếu trạng thái giao dịch là 01- Chưa xử lý: Hiển thị thông báo lỗi: “Giao dịch chưa được cấp MST”.
- Nếu trạng thái giao dịch là và có tình trạng đã cập nhật MLNS: Hệ thống hiển thị màn hình xem thông tin NNT và không cho phép cập nhật thông tin dành cho CQT..
- Bước 4: NSD thực hiện tra cứu thông tin chi tiết lỗi đối với các giao dịch lỗi Trường hợp giao dịch lỗi, NSD cần kiểm tra thông tin lỗi:.
- Chọn dòng giao dịch lỗi - Chọn Xem lỗi.
- Chức năng Tra cứu danh sách Hợp tác xã, chi nhánh/văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
- Đăng ký thuế/2.9 Báo cáo/2.9.1 Danh bạ NNT trên menu.
- Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu:.
- Chức năng Tra cứu hồ sơ vào của hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
- Quản lý hồ sơ/1.5 Tra cứu hồ sơ /1.5.1 Tra cứu hồ sơ nhận gửi trên menu.
- Bước 2: Chọn chức năng Quản lý hồ sơ vào Chọn để thay đổi chức năng quản lý.
- Bước 3: Chọn chức năng tra cứu hồ sơ nhận, theo đường dẫn Quản lý Hồ sơ nhận vào/.
- Chức năng/ Tra cứu Hồ sơ nhận.
- Bước 4: NSD thực hiện nhập tham số tra cứu hồ sơ nhận - Nhóm hồ sơ: ZV01.
- Loại hồ sơ: 0034 - ĐKHTX - Hồ sơ đăng ký mới Hợp tác xã, chi nhánh/Văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân hoặc 0035 - ĐKHTX - Hồ sơ đăng ký mới địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
- Nếu CQT của user là cục thuế, cho phép tra cứu hồ sơ tại cục thuế tương ứng và chi cục thuế trực thuộc CQT của NSD đăng nhập.
- Ngày nhận: ngày nhận giao dịch đăng ký mới từ hệ thống ĐKHTX.
- Chọn “Tìm kiếm” để thực hiện tìm kiếm các hồ sơ nhận thỏa mãn điều kiện..
- Màn hình kết quả tra cứu hồ sơ nhận:.
- Bước 5: Xem chi tiết hồ sơ nhận.
- Nháy đúp chuột trái vào dòng hồ sơ cần xem, hệ thống hiển thị thông tin màn hình chi tiết hồ sơ nhận:.
- Mô tả thông tin trên màn hình chi tiết hồ sơ nhận:.
- Nhóm hồ sơ: ZV01- Hồ sơ ĐKT lần đầu.
- CQT xử lý hồ sơ: Là Chi cục Thuế quận/huyện hoặc CCT khu vực tương ứng với tỉnh nơi NNT đóng trụ sở.
- Riêng đối với trường hợp đăng ký mới địa điểm kinh doanh của HTX, liên hiệp HTX, quỹ tín dụng nhân dân, thì ghi hồ sơ tại CQT quản lý của MST ĐVCQ.
- Nếu MST ĐVCQ không tồn tại trên hệ thống thì ghi hồ sơ tại CQT là Chi cục thuế quận/huyện hoặc CCT khu vực tương ứng với tỉnh nơi đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh.
- Số hồ sơ: Sinh theo nguyên tắc của hệ thống..
- Ngày nhận hồ sơ là ngày hệ thống TMS nhận giao dịch đăng ký mới từ hệ thống DKHTX..
- Ngày nộp hồ sơ: ngày nhận giao dịch đăng ký mới từ hệ thống ĐKHTX.
- Hạn xử lý: 01 ngày làm việc kể từ ngày hệ thống TMS nhận được giao dịch từ hệ thống ĐKHTX..
- Tra cứu hồ sơ gửi ra của hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
- Bước 2: Chọn chức năng Quản lý hồ sơ ra - Chọn để thay đổi chức năng quản lý.
- Bước 3: Chọn chức năng tra cứu hồ sơ nhận, theo đường dẫn Quản lý Hồ sơ gửi ra/.
- Chức năng/ Tra cứu Hồ sơ gửi.
- Bước 4: NSD thực hiện nhập tham số tra cứu hồ sơ gửi - Nhóm hồ sơ: ZR01.
- Số hồ sơ tham chiếu: Nhập số hồ sơ vào đã ghi trên hệ thống.
- Nấu CQT của user là cục thuế, cho phép tra cứu hồ sơ tại cục thuế tương ứng và chi cục thuế trực thuộc CQT của NSD đăng nhập.
- Màn hình kết quả tra cứu hồ sơ nhận.
- Nháy đúp chuột trái vào dòng hồ sơ cần xem, hệ thống hiển thị thông tin màn hình chi tiết hồ sơ nhận.
- Mô tả thông tin trên màn hình chi tiết hồ sơ ra lần 1 - Nhóm hồ sơ: ZR01 - Hồ sơ ĐKT.
- Loại hồ sơ:.
- Nếu thông tin NNT không hợp lệ thì loại hồ sơ là 0060- ĐKHTX - Hồ sơ không hợp lệ (hồ sơ ra cuối cùng).
- Nếu hồ sơ hợp lệ, MST đã được cấp thì loại hồ sơ là 0061- ĐKHTX - Thông báo kết quả cấp MST và CQT quản lý Hoặc 0062- ĐKHTX - Thông báo kết quả cấp mã cho địa điểm kinh doanh (chưa phải là hồ sơ ra cuối cùng)..
- CQT xử lý hồ sơ: CQT quản lý của NNT.
- Riêng đối với trường hợp đăng ký mới địa điểm kinh doanh của HTX, liên hiệp HTX, quỹ tín dụng nhân dân, thì ghi hồ sơ tại CQT quản lý của MST đơn vị chủ quản..
- Số hồ sơ: Sinh theo nguyên tắc của hệ thống - Số hồ sơ tham chiếu: Là số hồ sơ vào tương ứng..
- Ngày trả NNT: là ngày ghi hồ sơ ra..
- Mô tả thông tin trên màn hình chi tiết hồ sơ ra lần 2 - Nhóm hồ sơ: ZR01 - Hồ sơ ĐKT.
- Loại hồ sơ: 0063- ĐKHTX - Không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận ĐKHTX hoặc 0064- ĐKHTX - Đã cấp Giấy chứng nhận ĐKHTX (là hồ sơ ra cuối cùng).
- Số hồ sơ tham chiếu: Là số hồ sơ vào tương ứng.