« Home « Kết quả tìm kiếm

Công văn 7599/TCHQ-TXNK Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu


Tóm tắt Xem thử

- Để thực hiện quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, tiếp theo công văn số.
- Điều 8 Thông tư 152/2011/TT- BTC ngày quy định 5 trường hợp được hoàn thuế bảo vệ môi trường nhưng không có trường hợp nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
- nếu không được miễn thuế thì đề nghị quy định cụ thể không được hoàn thuế đã nộp..
- Hiện tại, trong khi chưa có hướng dẫn, đề nghị đơn vị thực hiện theo quy định hiện hành..
- Như vậy, căn cứ quy định tại Nghị định số 129/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 thì hàng hóa nhập khẩu tại chỗ của doanh nghiệp A không đủ điều kiện được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt.
- Đề xuất: Đề nghị TCHQ hướng dẫn thực hiện đúng theo quy định của Luật thuế XNK số.
- Khoản 1 Điều 4 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 quy định: “Thời hạn nộp thuế quy định tại Điều 9 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế”.
- Như vậy, doanh nghiệp ưu tiên được áp dụng thời hạn nộp thuế theo quy định tại Điều 9 Luật thuế XNK số.
- 4 Theo quy định tại Luật Thuế.
- Đề nghị Cục CNTT nâng cấp hệ thống đáp ứng quy định tại Luật thuế XNK số.
- 7 Theo quy định tại Luật thuế XNK.
- Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế XNK số 107/2016/QH13 thì hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thuộc đối tượng chịu thuế..
- 10 Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định số.
- 38/2015/TT-BTC thì không được miễn thuế, hoàn thuế theo quy định..
- Căn cứ quy định tại Điều 11 Nghị định số.
- Căn cứ quy định từ Điều 33 đến Điều 37 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP quy định về các trường hợp hoàn thuế thì không có quy định về việc hoàn thuế đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu để gia công đã nộp thuế xuất khẩu và đã nhập khẩu trở lại sản phẩm..
- Đề nghị đơn vị căn cứ quy định nêu trên để thực hiện..
- Căn cứ quy định tại Điều 10 Nghị định số.
- Về báo cáo quyết toán tại khoản 1 Điều 60 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định.
- Theo quy định từ Điều 33 đến Điều 37 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP thì không có quy định về việc hoàn.
- Nghị định số 134/2016/NĐ-CP không quy định việc hoàn thuế đối với các trường hợp nhập khẩu sản phẩm đã gia công từ nước ngoài..
- Theo quy định tại điểm đ khoản 9 Điều 16 Luật thuế XNK số 107/2016/QH13, khoản 3 Điều 4 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP thì việc đặt cọc tiền thuế chỉ áp dụng đối với loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất..
- Nếu theo quy định trên thì doanh nghiệp gia công hay doanh.
- định 134/2016/NĐ-CP quy định.
- Theo quy định tại Điều 36 Nghị định 08/2015/NĐ- CP ngày thì.
- Theo quy định tại Điều 56 Thông tư 38/2015/TT-BTC thì tổ chức, cá nhân thực hiện thông báo cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
- Điểm b khoản 1 Điều 57 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất đối với tổ chức, cá nhân lần đầu được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu..
- Khoản 2 Điều 21 Luật thuế XNK số 107/2016/QH13 quy định “Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng chưa xuất khẩu sản phẩm.
- Theo quy định tại Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP thì.
- Căn cứ quy định tại Luật thuế XNK số.
- Căn cứ quy định tại Điều 12 Nghị định số.
- Đối với sản phẩm gia công xuất khẩu: Đề nghị thực hiện theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 10 Nghị định số.
- Đối với sản phẩm sản xuất xuất khẩu: Đề nghị thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật thuế XNK số.
- 22 Theo quy định thì kể từ thời điểm hàng sản xuất xuất khẩu phải thực hiện báo cáo quyết toán theo Điều 60 Thông tư 38/2015/TT- BTC.
- Theo hướng dẫn tại điểm 1 công văn số 2646/TCHQ- GSQL ngày của Tổng cục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, trường hợp tổ chức, cá nhân đã thực hiện thủ tục hoàn thuế hoặc không thu thuế theo quy định thì không thực hiện báo cáo quyết toán..
- 12166/BTC-TCHQ ngày 31/8/2016 hướng dẫn hồ sơ thủ tục, miễn thuế đối với hàng nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu: “Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện như quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày của Chính phủ (Mục 6 Chương III) và Thông tư số 38/2015/TT- BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (Chương III) đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công.”.
- Đề nghị thực hiện theo đúng quy định tại Điều 31 Nghị định số.
- Quy định về hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa để sản xuất, kinh doanh được hướng dẫn cụ thể tại Điều 36 Nghị định số.
- Trường hợp doanh nghiệp tạm nộp thuế thì xử lý như đặt cọc số tiền thuế phải nộp theo quy định tại Điều 4 Nghị định số.
- 134/2016/NĐ-CP và khi tái xuất thực hiện hoàn trả tiền thuế như hoàn trả tiền đặt cọc theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn.
- Hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, theo quy định tại Điều 16 Luật thuế XNK số 107/2016/QH13, Điều 4 Nghị định số.
- Đề nghị đơn vị nghiên cứu quy định trên..
- quan hải quan tổ chức theo dõi để xử lý theo quy định hoặc thực hiện theo chế độ tạm.
- Theo quy định tại khoản 4 Điều 30 Nghị định 134/2016/NĐ-CP thì:.
- “a) Chủ dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế theo quy định tại khoản 2 Điều này trước khi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu miễn thuế đầu tiên;.
- Tuy nhiên, tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP không quy định đối với trường hợp này..
- thuế, đề nghị thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số.
- 107/2016/QH13, Nghị định số 134/2016/NĐ-CP quy định các trường hợp miễn thuế, trong đó không bao gồm việc miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu lần đầu..
- Đề nghị đơn vị thực hiện theo quy định của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP..
- không còn quy định miễn thuế đối với các đối tượng nêu trên..
- 134/2016/NĐ-CP quy định:.
- Trường hợp sản phẩm được sản xuất, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan có sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP..
- Trường hợp sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài khi nhập khẩu trở lại Việt Nam thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định số.
- Đề nghị đơn vị thực hiện theo đúng quy định..
- Đề nghị Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai thực hiện theo quy định hiện hành..
- Theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP thì:.
- Thủ tục, hồ sơ miễn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 29 Nghị định số.
- Như vậy, từ ngày ngày Nghị định 134/2016/NĐ-CP có hiệu lực) đến ngày Cục Hải quan thành phố Cần Thơ đã xử lý hồ sơ đăng ký Danh mục miễn thuế theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC (sử dụng Mẫu biểu theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC).
- Danh mục miễn thuế đã được Cục Hải quan thành phố Cần Thơ đăng ký trước ngày hồ sơ đăng ký thực hiện theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT- BTC (trong đó không yêu cầu doanh nghiệp phải nộp đơn cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu).
- 134/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 1/9/2016, do đó đề nghị thực hiện theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP..
- Đề nghị đơn vị thực hiện đúng theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT- BTC, Nghị định số 134/2016/NĐ-CP..
- Vướng mắc của Cục Hải quan Cần Thơ nêu chưa rõ, tuy nhiên theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật thuế XNK số.
- 107/2016/QH13, thì: “Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản này.
- Theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP thì:.
- 44 Theo quy định tại Điểm a, khoản 6, Điều 30 Nghị định số.
- bổ sung hồ sơ còn thiếu theo quy định tại khoản 2 Điều này.
- Theo quy định nêu trên, trường hợp việc thông báo Danh mục miễn thuế theo đúng quy định tại Điều 30 Nghị định số.
- Tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP quy định:.
- Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định..
- 134/2016/NĐ-CP quy định.
- Tuy nhiên, đối chiếu các trường hợp hoàn thuế theo quy định Điều 19 Luật thuế XNK số 107/2016/QH13 và Nghị định số 134/2016/NĐ-CP không quy định hoàn nộp thừa.
- Việc xử lý số tiền nộp thừa thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn..
- Việc hoàn thuế cho các trường hợp thuộc đối tượng hoàn thuế quy định tại Điều 19 Luật thuế XNK số 107/2016/QH13 thực hiện.
- theo quy định tại Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36 Nghị định số.
- 134/2016/NĐ-CP quy định hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập..
- 134/2016/NĐ-CP quy định hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất..
- 50 Tại điểm a khoản 1 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP quy định “a) Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế quan.
- Đề nghị đơn vị thực hiện theo đúng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 Nghị định số.
- 134/2016/NĐ-CP, đề nghị thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ- CP và Thông tư số.
- hàng rượu, bia, thuốc lá, gỗ nhập khẩu sau đó tái xuất thì tiếp tục thực hiện quy định tại điểm b khoản 8 Điều 114 Thông tư số 38/2015/TT-BTC..
- 01/7/2016 thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính..
- 134/2016/NĐ-CP quy định hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó phải tái xuất ra nước ngoài 1.
- Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó tìm được khách hàng nước ngoài và xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài thì được hoàn thuế quy định tại Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP nếu thỏa mãn điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật thuế XNK số.
- 134/2016/NĐ-CP quy định hoàn thuế:.
- Hàng hóa nhập khẩu nhưng.
- Căn cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 19 Luật thuế XNK số 107/2016/QH13, khoản 1 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài (bao gồm cả tái xuất sang nước thứ 3) được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu..
- 134/2016/NĐ-CP quy định điều kiện để hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm:.
- Về việc kiểm tra cơ sở sản xuất đối với trường hợp hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu để sản xuất kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm: Đề nghị thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định số.
- 56 Theo quy định tại khoản 12 Điều 114 Thông tư số 38/2015/TT- BTC quy định trường hợp được hoàn thuế:.
- Theo quy định tại Luật thuế XNK số 107/2016/QH13 và Nghị định 134/2016/NĐ-CP trường hợp này không thuộc đối tượng hoàn thuế..
- Việc miễn thuế, hồ sơ, thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Luật thuế XNK số 107/2016/QH13, Điều 12, Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP..
- Đề nghị đơn vị thực hiện đúng theo quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, Điều 21 Thông tư số.
- 134/2016/NĐ-CP và gửi cơ quan Hải quan 01 bản làm căn cứ miễn thuế theo quy định.
- trường hợp không có văn bản xác nhận của các Bộ, cơ quan Hải quan thực hiện thu thuế theo quy định..
- thuế XNK quy định hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất thuộc đối tượng miễn thuế.
- 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định:.
- Tại Số thứ tự 211 Phụ lục 1 - Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định:.
- Tại dòng 211 Phục lục I Nghị định 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 về biểu thuế xuất khẩu quy định:.
- Theo quy định tại Thông tư số 274/2016/TT-BTC thì lệ phí hải quan phải nộp ngân sách nhà nước