- SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH. - TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU LỚP 12 THPT, NĂM HỌC MÔN THI: VẬT LÝ Thời gian làm bài thi: 180 phút Ngày thi Đề thi có 02 trang) Câu 1 (2,5 điểm): Một vật nhỏ A bắt đầu trượt từ đỉnh của một bán cầu cố định, bán kính R = 90cm, xuống dưới (Hình 1). - Tìm vị trí vật bắt đầu tách khỏi mặt cầu và vận tốc của vật tại vị trí đó. - Cho gia tốc trọng trường g = 10m/s2. - Bỏ qua ma sát giữa vật và bán cầu. - Hai bình cầu A, B có thể tích là 400cm3 và 200cm3 được nối với nhau bằng ống dài l = 30cm nằm ngang, tiết diện S = 0,2cm2. - Ở 00C giọt thủy ngân nằm giữa ống. - Hỏi nếu nhiệt độ bình A là t1 = 10C và bình B là t2 = -30C thì giọt thủy ngân dịch chuyển đi bao nhiêu ? Cho rằng với độ biến thiên nhiệt độ nhỏ, thể tích bình và ống coi như không đổi, bỏ qua thể tích giọt thủy ngân.. - Ròng rọc có momen quán tính I và bán kính R. - Coi rằng dây không trượt trên ròng rọc khi quay. - Biết hệ số ma sát giữa vật m2 và mặt bàn là. - bỏ qua ma sát trục quay. - Xác định gia tốc của m1 và m2. - Tìm điều kiện giữa khối lượng m1, m2 và hệ số ma sát mặt bàn ( để hệ thống nằm cân bằng.. - Câu 4 (2,5 điểm): Cho mạch điện như hình 4. - Các điện trở có giá trị. - nguồn điện có suất điện động E = 5,4V. - tụ điện có điện dung C = 0,01. - Vôn kế V có điện trở rất lớn, các dây nối có điện trở không đáng kể.. - Ban đầu cho Rx = 1. - thì vôn kế chỉ 3,6V.. - a, Tính điện trở trong của nguồn điện. - b, Tính điện tích của bản tụ nối với M.. - Tìm Rx để công suất tiêu thụ trên Rx cực đại. - Tính công suất đó.. - Câu 5 (2,5 điểm): Hai nguồn sóng trên mặt nước S1, S2 cách nhau. - 30 cm có biểu thức. - Biết vận tốc truyền sóng. - Chỉ xét các điểm trên mặt nước.. - Tại điểm M cách hai nguồn S1, S2 lần lượt là 10cm và 20cm ở đó biên độ bằng bao nhiêu? Trên đoạn MS2 có bao nhiêu điểm có biên độ cực đại, và bao nhiêu điểm đứng yên? 2. - Gọi I là trung điểm của S1S2. - Tìm khoảng cách tới I của tất cả các điểm nằm trên đường trung trực của S1S2 có cùng pha với hai nguồn.. - Tìm các điểm dao động cùng pha với I. - Câu 6 (2,5 điểm): Một con lắc đơn, gồm vật nặng m = 0,2kg, dây treo nhẹ, không dãn có chiều dài l = 1m được treo ở A cách mặt đất là H = 4,9m. - Truyền cho m một vận tốc theo phương ngang để nó có động năng Wđ. - Con lắc chuyển động đến vị trí dây treo lệch góc. - so với phương thẳng đứng thì dây treo bị đứt, khi đó vật m có vận tốc v0 = 4 m/s. - Bỏ qua mọi lực cản và ma sát. - Lấy g = 10m/s2.. - Xác định động năng Wđ. - Bao lâu sau khi dây treo đứt, vật m sẽ rơi đến mặt đất.. - Nếu từ vị trí của vật khi dây treo bị đứt có căng một sợi dây khác nghiêng với mặt đất một góc. - trong mặt phẳng quỹ đạo của vật m (Hình 5), thì vật m chạm vào dây tại điểm cách mặt đất bao nhiêu. - Đặt thấu kính L nhỏ, mỏng, dạng phẳng lồi, tiêu cự là 10 cm, sao cho mặt lồi ở trên còn mặt phẳng thì nằm trên mặt phẳng ngang qua đỉnh của chậu. - Vật sáng S nằm trên trục chính của thấu kính, ở trong khoảng giữa gương và thấu kính và cho hai ảnh thật, cách nhau. - Cho nước vào đầy chậu thì hai ảnh thật lúc này cách nhau 15cm. - Tìm độ cao h của chậu và khoảng cách từ vật S tới thấu kính.. - Câu 8 (2,5 điểm): Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn dây có độ tự cảm L và một bộ tụ điện gồm một tụ không đổi C0 mắc song song với tụ xoay Cx. - Tụ xoay có điện dung là hàm bậc nhất của góc xoay và biến thiên từ C1=10pF đến C2 = 250pF khi góc xoay biến thiên từ 00 đến 1200. - Mạch có thể thu được các sóng điện từ từ (1=10m đến (2 =30m.. - Tính L và C0. - Tính góc xoay của tụ để tụ thu được sóng có bước sóng 20m. - SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH. - TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU LỚP 12 THPT, NĂM HỌC HƯỚNG DẪN CHẤM. - MÔN THI: VẬT LÝ (Hướng dẫn chấm có 4 trang) Câu. - Áp dụng định lí động năng( Vận tốc tại M:. - -2) Vật bắt đầu tách khỏi mặt cầu khi N = 0 ( cos. - Vận tốc v của vật tại vị trí đó HV:0,25 2. - Thể tích ống nối: Sxl =6 (cm3). - a/ Xác định gia tốc của m1 và m2. - Biểu diễn các lực trên hình + Xét vật m1: m1g – T1 = m1a ( T1 = m1(g –a) (3.1. - Xét vật m2 : T2 – Fms = m2a ( T2 = m2((g + a) (3.2. - Xét ròng rọc : (T1 – T2)R = I(. - (3.4) b/ Tìm điều kiện giữa khối lượng m1, m2 và hệ số ma sát mặt bàn ( để hệ thống nằm cân bằng. - Để hệ thống nằm cân bằng P1 = Fmsn ≤ (Fmsn)max. - Do R1 = R3 và mắc nối tiếp nên U1 = U3 = U/2= 1,8V. - Dòng điện Ix qua Rx: Tính được điện trở trong r = 1. - Do R2 = R4 và mắc nối tiếp nên U2 = U4 = U5/2= 1,2V UNM = UNA + UAM =-U2 + U1 = 0,6V >0. - I13(R1 + R3. - có tổng 7 cực đại, 8 cực tiểu trên vùng giao thoa. - M nằm giữa cực đại bậc 1 và cực tiểu thứ 2 nên trên đoạn MS2 có 05 cực đại, 05 cực tiểu. - 2, Các điểm nằm trên trung trực của S1S2 nên d1=d2 =d. - Các điểm nằm trên trung trực của S1S2 có cùng pha với nguồn thì: Đặt x = IN=>x2 = d2. - Điều kiện:. - 3, Pha ban đầu của I: Pha ban đầu của P: P và I dao động cùng pha khi. - 1, Chọn gốc thế năng tại C, áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:. - 2, Chọn hqc xOy như hình vẽ. - Chuyển động của vật theo hai trục là x = (v0cos()t (1) y. - =>y =16/15 m và điểm đó cách mặt đất 3,33m. - d1= h - d =>. - d2 = 2h - d =>. - d1= h-d =>. - d2= 2h-d =>. - h = 30 cm. - 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 8 (2,5). - 2, Gọi PT của Cx là Cx = a. - Khi (1=00 thì Cx1=10 ( b =10 Khi (2=1200 thì Cx a120 ( a=2 Vậy PT sự phụ thuộc của Cx theo góc quay là : Cx = 2