- so với phương ngang. - Đặt OB = L, xác định góc để L đạt giá trị lớn nhất. - Xác định hiệu suất các cách ghép.. - Điểm sáng S ban đầu nằm trên trục chính của một thấu kính mỏng (L), qua thấu kính cho ảnh thật S 1 . - Nếu giữ cố định S và tịnh tiến thấu kính theo phương song song với trục chính thì thấy: khi thấu kính lại gần S thêm 10 (cm) thì S 1 cũng là ảnh thật và khoảng cách SS 1 tăng thêm 5 (cm) so với lúc đầu. - khi thấu kính ra xa S thêm 10 (cm) so với vị trí lúc đầu thì khoảng cách SS 1 tăng thêm 2,5 (cm).. - a) Xác định vị trí ban đầu d của S và tiêu cự f của thấu kính L.. - b) Giữ (L) cố định, cho S dao động dọc theo trục chính quanh vị trí cân bằng là vị trí ban đầu của S với phương trình x = 10sin(4πt) (cm;s) (chiều dương của trục Ox hướng về (L. - Xác định các thời điểm mà ảnh S 1 có tốc độ lớn gấp 1,44 lần tốc độ của S.. - Sau đó, cố định vị trí của A, B và tịnh tiến (L) theo phương vuông góc với trục chính với tốc độ không đổi v = 4 (cm/s). - Xác định tốc độ chuyển động tương đối của A / so với B. - Hạt nhân 234 92 U phóng xạ α theo phương trình phản ứng: 234 92 U 230 90 Th 2 4 He . - Hạt α bay ra có động năng 11,5 (MeV), hạt nhân 230 90 Th cũng là hạt nhân có tính phóng xạ. - a) Giả sử hạt nhân 234 92 U đứng yên ở trạng thái tự do. - Hãy tính động năng của hạt nhân 230 90 Th. - b) Dùng hạt α này bắn vào hạt nhân 16 8 O đang đứng yên thì thu được hai hạt 10 5 B bay cùng tốc độ theo hai hướng hợp với nhau một góc 140 0 . - c) Cho hằng số phóng xạ của chất 234 92 U và 230 90 Th lần lượt là 1 và 2 (với 1 >. - Lúc đầu (t 0 = 0) có một mẫu 234 92 U nguyên chất có tổng số hạt nhân là N 0 . - Biết số hạt nhân 230 90 Th có mặt trong mẫu tại thời điểm t là:. - Hãy xác định tổng độ phóng xạ của hai loại chất 234 92 U và 230 90 Th có trong mẫu tại thời điểm mà khi đó số hạt nhân 230 90 Th có trong mẫu là nhiều nhất.. - Tọa độ điểm B trên mặt dốc thỏa mãn phương trình y. - Gọi x là số nguồn điện. - Ta có. - Ta có: y. - E p Phương trình (3) có nghiệm khi:. - Theo phương trình Claperon – Mendeleep, ta có:. - p nRaV nRb Vậy 3 – 1 là một đường thẳng trong hệ (p - V). - Ta có p V 1 1 nRT p V 1 . - 1 3 p V 2 2 nRT 2 0,25 Vì 2 – 3 là đẳng tích do đó . - Sử dụng công thức vị trí để viết được tọa độ ảnh lúc đầu, sau lần dịch chuyển thứ nhất và sau lần dịch chuyển thứ hai:. - Giải hệ các phương trình trên, thu được:. - Vị trí của vật và của ảnh so với thấu kính là: d = 60 – x và 30(60. - Vận tốc ảnh được xác định bằng đạo hàm của vị trí ảnh theo thời gian:. - Ảnh có tốc độ lớn gấp 1,44 lần tốc độ của vật nếu thời điểm t thỏa mãn:. - Gọi d’ A và d’ B lần lượt là vị trí của A’ và B’ so với thấu kính. - d’ B (2) Thay (1) vào (2) rồi giải phương trình theo d A , ta thu được hai nghiệm ứng với hai vị trí của thấu kính là:. - Khi đó, vận tốc của A’ và B’ lần lượt là:. - Trong đó, k A và k B lần lượt là độ phóng đại ảnh của A và B qua thấu kính:. - A’ và B’ chuyển động cùng chiều, do đó tốc độ tương đối của A’ so với B’. - lượng của phản ứng: 2 Q K B K (2) 0,25. - Thời điểm ứng với số hạt nhân 230 90 Th có nhiều nhất trong mẫu ứng với cực trị. - Thay đổi điện trở R sao cho khi khóa k ở vị trí 1 hoặc 2 thì đồng hồ đều chỉ giá trị cường độ dòng