« Home « Kết quả tìm kiếm

Địa chất học


Tóm tắt Xem thử

- khung Chương trình Đào tạo Thạc sĩ Chuyên ngành: Địa chất học Mã số: 60.44.55 Ngành: Địa chất.
- Khung chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Địa chất, chuyên ngành Địa chất học được ban hành theo Quyết định số: /SĐH ngày tháng năm 2007 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Về nghiên cứu .
- khung Chương trình Đào tạo Thạc sĩ Chuyên ngành: Địa chất học.
- Mã số: 60.44.55 Ngành: Địa chất Phần I.
- Tên chuyên ngành + Tiếng Việt: Địa chất học + Tiếng Anh: Geology 1.2.
- Tên ngành + Tiếng Việt: Địa chất + Tiếng Anh: Geology 1.4.
- Tiếng Việt: Thạc sĩ khoa học Địa chất + Tiếng Anh: Master of Science in Geology 1.6.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy các ngành khác thuộc khối Khoa học Trái đất, đã học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành Địa chất..
- Các trường hợp khác phải có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong các lĩnh vực chuyên môn về Địa chất hoặc Địa kỹ thuật - Địa môi trường..
- Môn cơ sở: Địa chất đại cương.
- Các môn học và cấu trúc của chương trình khung được trình bày ở đây nhằm trang bị cho các học viên cao học những kiến thức chuyên ngành, các kỹ năng nghiên cứu mới nhất, hiện đại nhất của lĩnh vực địa chất học.
- Học viên cao học, sau khi được trang bị các kiến thức nêu trên sẽ có khả năng tổ chức nghiên cứu và giải quyết các vấn đề về địa chất học.
- Cung cấp các kiến thức chuyên sâu về các phương pháp hiện đại trong nghiên cứu địa chất học nhằm đào tạo các chuyên gia địa chất học học có trình độ phân tích và tổng hợp các tài liệu về địa tầng, trầm tích, địa vật lý và các tài liệu cấu trúc - kiến tạo.
- 1.2 Về năng lực Học viên cao học sau khi tốt nghiệp có khả năng giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn trong công tác nghiên cứu Địa chất-Khoáng sản ở Việt Nam.
- 1.4 Về nghiên cứu Hiện nay, khoa Địa chất đã và đang tập trung phát triển các hướng nghiên cứu chuyên sâu thuộc lĩnh vực Địa chất sau đây: ã Địa chất các khu vực khác nhau trên lãnh thổ Việt Nam ã Nghiên cứu và đối sánh địa tầng ã Nghiên cứu địa tầng định lượng ã Nghiên cứu và ứng dụng vi cổ sinh trong phân chia địa tầng khu vực thềm lục địa Việt Nam ã Nghiên cứu ứng dụng kiến tạo mảng trong đo vẽ và thành lập bản các loại bản đồ chuyên đề.
- ã Nghiên cứu và xác lập các đơn vị cấu trúc địa chất khu vực trong các bối cảnh kiến tạo mảng.
- ã Nghiên cứu quá trình tiến hoá các bồn trầm tích cổ trong bối cảnh kiến tạo mảng.
- ã Nghiên cứu lịch sử phát triển địa chất các khu vực trên lãnh thổ Việt Nam ã Thành lập và đo vẽ các loại bản đồ chuyên đề 2.
- Mã số.
- Môn học.
- Các môn học bắt buộc.
- Địa chất viễn thám Remote Sensing for Geology.
- Tin học ứng dụng trong địa chất Applied Informatics in Geology.
- Các phương pháp nghiên cứu biến dạng kiến tạo Methods for Tectonic Deformation Study.
- Địa chất tai biến Geohazards.
- Luận giải địa chất các tài liệu địa vật lý Intepretation of geophysical data.
- Các môn học lựa chọn.
- Địa chất đồng vị Isotope Geology.
- Tân kiến tạo và kiến tạo hiện đại Neotectonics and Active Tectonics.
- Các phương pháp phân tích cấu trúc kiến tạo Structural and tectonic analysis.
- Quy hoạch và quản lý môi trường trên cơ sở địa chất Geological Information for Environment Planning and Management.
- Mã môn học.
- Tên môn học.
- Địa chất viễn thám.
- Tin học ứng dụng trong địa chất.
- Các phương pháp nghiên cứu biến dạng kiến tạo.
- Địa chất tai biến.
- Luận giải địa chất các tài liệu địa vật lý.
- Địa vật lý máy may trong điều tra địa chất và tìm kiếm khoáng sản.
- Thông tin KHKT địa chất số 8/1995..
- Địa chất đồng vị.
- Tân kiến tạo và kiến tạo hiện đại.
- Các phương pháp phân tích cấu trúc kiến tạo.
- Quy hoạch và quản lý môi trường trên cơ sở địa chất.
- Địa chất Kiến tạo.
- Kiến tạo Khoáng sản.
- Kiến tạo Kiến tạo.
- Địa hoá Kiến tạo.
- Địa chất Địa chất.
- Cục Địa chất VN Trường ĐH KHTN 18..
- Các môn học bắt buộc 1.
- Địa chất viễn thám Mã số: GEO 504.
- Nội dung môn học gồm 2 phần: Phần 1: ảnh viễn thám và ứng dụng trong địa chất.
- Phần 2: ảnh máy bay và ứng dụng trong giải đoán địa chất.
- Phần1 trang bị những kiến thức về phân đới quang phổ từ, đặc điểm các loại ảnh viễn thám, đặc trưng hình học ảnh viễn thám, nguyên tắc giải đoán hình dạng địa hình, thạch học và kiến trúc, giải đoán địa chất phục vụ các mục đích hoạt động phát triển.
- Phần 2 đề cập các tài liệu ảnh máy bay, điều kiện sử dụng, dấu hiệu giải đoán và các phương pháp giải đoán trong nghiên cứu địa chất.
- Nội dung môn học gồm 2 phần: phần 1 và phần 2 Phần 1 trang bị những kiến thức về sinh khoáng trên cơ sở học thuyết kiến tạo mảng, sinh khoáng đáy biển và đại dương, sinh khoáng miền địa máng, miền nền và các khối trung tâm.
- Môn học trang bị những kiến thức hiện đại về kiến tạo học trong khoa học Trái đất làm cơ sở để luận giải các quá trình địa chất.
- Nội dung môn học đề cập đến những khái niệm chung, những minh chứng về lịch sử hình thành thuyết kiến tạo mảng, ranh giới ngang và thẳng đứng các mảng thạch quyển, các quá trình động lực các mảng, quá trình hút chìm, xô húc, tách giãn, chu kỳ Willson, đại chu kỳ kiến tạo, điểm nóng, chùm manti và đề cập cụ thể một số mảng chính và phụ.
- Môn học này trang bị cho học viên một số phần mềm cơ bản trong xử lý và trình bày số liệu địa chất.
- Phần xử lý số liệu địa chất gồm hai phần mềm là microsoft Excel và SPSS for Window.
- Nội dung môn chuyên đề trang bị cho học viên các kiến thức cơ bản về: ã Tổng quan về đá trầm tích và các quá trình trầm tích ã Mối quan hệ nhân quả giữa bối cảnh kiến tạo và cổ địa lý với sự thành tạo các đá trầm tích khác nhau ã Phân tích các quá trình hình thành các bồn trầm tích trên cơ sở học thuyết kiến tạo mảng.
- Môn học cung cấp cho học viên các phương pháp hiện đại để nghiên cứu các cấu trúc địa chất biến dạng sinh ra do các chuyển động kiến tạo.
- Các khái niệm và phân loại biến dạng kiến tạo cũng như các đới biến dạng trong tự nhiên sẽ được trang bị cho học viên để làm cơ sở cho việc áp dụng các phương pháp xác định cổ ứng suất và các phương pháp nghiên cứu biến dạng dẻo trong tự nhiên.
- Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức về mối quan hệ giữa các chế độ kiến tạo với các kiểu biến dạng.
- Các kỹ thuật đặc biệt trong nghiên cứu biến dạng kiến tạo sẽ cung cấp cho học viên các kỹ năng và kiến thức để sử dụng các thiết bị hiện đại như kính hiển vi điện tử để nghiên cứu biến dạng ở quy mô khoáng vật..
- Địa chất tai biến Mã số: GEO 522.
- Môn học trang bị những kiến thức cơ bản: 1.
- Các khái niệm về tai biến thiên nhiên, tai biến địa chất, nguyên tắc phân loại tai biến thiên nhiên, tai biến địa chất.
- Mã số: GEO 532 Nội dung môn học trình bày các phương pháp phân tích tài liệu địa vật lý phục vụ các mục đích nghiên cứu địa chất như.
- Đo vẽ lập bản đồ địa chất.
- Nghiên cứu địa chất công trình và địa chất thủy văn.
- Dự báo, cảnh báo các tai biến địa chất.
- Nghiên cứu địa chất môi trường Môn học trang bị cho học viên các phương pháp khai thác sử dụng thông tin, phân tích giải thích tài liệu địa vật lý phục vụ các mục đích nghiên cứu khác nhau, bao gồm: ã Các phương pháp phân tích định tính và định lượng.
- ã Các phương pháp phân tích định lượng thông qua các thuật toán giải bài toán ngược xác định các thông số địa vật lý của các đối tượng địa chất gây dị thường..
- Cơ sở phân tích bồn trầm tích Mã số: GEO 528 Môn học nhằm trang bị cho học viên các khái niệm về bồn trầm tích và các phương pháp nghiên cứu bồn trầm tích.
- 6) các phương pháp nghiên cứu bồn trầm tích.
- ã Các ứng dụng của địa chất đồng vị phóng xạ trong nghiên cứu xác định tuổi của các sự kiện địa chất kiến tạo và tiến hóa của thành phần vật chất tạo vỏ trái đất trong các bối cảnh kiến tạo khác nhau của trái đất.
- ã Các ứng dụng của các hệ đồng vị bền trong nghiên cứu nguồn gốc và tiến hóa của các môi trường địa chất.
- Giới thiệu cấu trúc trường quặng đã được nhiều chuyên gia thuộc lĩnh vực kiến tạo – sinh khoáng ở Việt Nam nghiên cứu và giới thiệu d.
- Giới thiệu các phương pháp nghiên cứu và phân tích một cấu trúc trường quặng cụ thể.
- Môn học cung cấp cho học viên những kiến cơ bản về mối quan hệ sinh vật – môi trường trong lịch sử địa chất.
- Học viên được tìm hiểu điều kiện sống của các nhóm sinh vật chủ yếu, qua đó cho phép khôi phục hoàn cảnh cổ sinh thái của các thời kỳ địa chất.
- Môn học trang bị cho học viên những lý thuyết chuyên sâu về tân kiến tạo và kiến tạo hiện đại dưới góc độ kiến tạo mảng cũng như các phương pháp nghiên cứu các chuyển động tân kiến tạo và kiến tạo hiện đại.
- ã Khái quát về các kiểu chuyển động kiến tạo và hệ quả của nó.
- ã Nhóm các phương pháp nghiên cứu các chuyển động tân kiến tạo trên cơ sở trầm tích ã Nhóm các phương pháp nghiên cứu các chuyển động tân kiến tạo trên cơ sở nghiên cứu cấu trúc địa chất.
- ã Nhóm các phương pháp nghiên cứu chuyển động tân kiến tạo và kiến tạo hiện đại trên cơ sở nghiên cứu mối tương tác địa mạo-kiến tạo-địa hình ã Nhóm các phương pháp nghiên cứu chuyển động kiến tạo hiện đại trên cơ sở trắc địa mặt đất và trắc địa không gian.
- ã Nhóm các phương pháp mô hình trong nghiên cứu chuyển động kiến tạo hiện đại.
- ã Nhóm các phương pháp xác định tuổi của các hoạt động tân kiến tạo và kiến tạo hiện đại.
- ã Các tai biến liên quan với các chuyển động kiến tạo hiện đại.
- Môn học sẽ trang bị cho học viên những kiến thức về các kiểu biến dạng cơ bản của vỏ trái đất, về sự phân bố các kiểu biến dạng trong vỏ trái đất và các phương pháp xác định thời gian xảy ra các hoạt động biến dạng kiến tạo trên cơ sở xác định tuổi tương đối và tuổi trên cơ sở đồng vị phóng xạ.
- Địa thống kê Mã số: GEO 555 Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức về địa thống kê để giải quyết các bài toán địa chất.
- Các phương pháp phân tích cấu trúc kiến tạo Mã số: GEO 556.
- Môn học trang bị kiến thức xác định và phân loại các hình thái cấu tạo, các nếp uốn, các đứt gãy, các tổ hợp thạch động lực, khôi phục bối cảnh kiến tạo cổ.
- Môn học gồm 2 phần: Phần 1: trang bị các cấu trúc kiến tạo hiện đại, đặc điểm cấu tạo, đặc điểm vận động kiến tạo, các tổ hợp thạch động lực của các đới hút chìm, tách giãn, xô húc, xác định nội dung và các đặc điểm của các đới cấu trúc kiến tạo làm cơ sở cho nghiên cứu kiến tạo cổ.
- Phần 2: đề cập đến xác định các cấu tạo hình thái và phân loại chúng, xác định các nếp uốn, các đứt gãy, các tổ hợp thạch động lực, khôi phục bối cảnh cổ kiến tạo, trên cơ sở đối sánh với các bối cảnh kiến tạo hiện đại.
- Quy hoạch và quản lý môi trường trên cơ sở địa chất Mã số: GEO 557.
- Phần 2: trang bị phương pháp phân tích điều kiện địa chất, các dạng cấu tạo (nếp uốn, đứt gãy), các vận động kiến tạo cổ và hiện đại, các tổ hợp thạch động lực, phân tích vai trò của các quá trình địa chất với môi trường, các tai biến địa chất, nguyên nhân và cơ chế phát sinh, đánh giá điều kiện địa chất, xác định các tiêu chí địa chất phục vụ cho quy hoạch và quản lý môi trường..
- Chuyên ngành: Địa chất học Mã số: 60.44.55 Ngành: Địa chất