« Home « Kết quả tìm kiếm

Địa kiến tạo


Tóm tắt Xem thử

- khung Chương trình Đào tạo Tiến sĩ Chuyên ngành: Địa kiến tạo Mã số Ngành: địa chất.
- Khung chương trình đào tạo tiến sĩ ngành Địa chất, chuyên ngành Địa kiến tạo được ban hành theo Quyết định số: /SĐH ngày tháng năm 2007 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Về nghiên cứu .
- khung Chương trình Đào tạo Tiến sỹ Chuyên ngành: Địa kiến tạo.
- Mã số Ngành: Địa chất Phần I.
- Tên chuyên ngành + Tiếng Việt: Địa kiến tạo + Tiếng Anh: Geotectonics 1.2.
- Tên ngành + Tiếng Việt: Địa chất + Tiếng Anh: Geology 1.4.
- Môn chuyên ngành: Địa chất - Tân kiến tạo b.
- Môn cơ sở: Địa chất đại cương.
- Môn chuyên ngành: Địa chất - Tân kiến tạo.
- 1.4 Về nghiên cứu.
- Hiện nay, khoa Địa chất đã và đang tập trung phát triển các hướng nghiên cứu chuyên sâu thuộc lĩnh vực địa kiến tạo sau đây: ã Nghiên cứu ứng dụng, và phát triển các phương pháp phân tích biến dạng kiến tạo lãnh thổ Việt nam ã Mô hình hóa quá trình hình thành các đơn vị cấu trúc - kiến tạo lớn của vỏ trái đất lãnh thổ Việt nam.
- ã Nghiên cứu hình động học các quá trình biến dạng ã Nghiên cứu động lực học quá trình biến dạng kiến tạo ã ứng dụng địa hoá đồng vị trong nghiên cứu địa kiến tạo và địa động lực ã Nghiên cứu xác định tuổi các quá trình biến dạng, biến chất ã Nghiên cứu các hoạt động kiến tạo đương đại ã Nghiên cứu biến dạng đá và khoáng vật ã Nghiên cứu trạng thái ứng suất Cenozoi và đương đại trên lãnh thổ Việt Nam ã Nghiên cứu lịch sử hình thành và phát triển các đơn vị kiến tạo lãnh thổ Việt Nam trên cơ sử học thuyết kiến tạo mảng ã Nghiên cứu lịch sử phát triển các đới đứt gãy-biến dạng dẻo trên lãnh thổ Việt Nam ã ứng dụng kiến tạo và địa động lực học trong nghiên cứu và phân vùng tai biến nội sinh ã Thành lập các bản đồ chuyên đề về cấu trúc và kiến tạo 2.
- Môn học.
- Địa chất viễn thám Remote Sensing for Geology.
- Tin học ứng dụng trong địa chất Applied Informatics in Geology.
- Các phương pháp nghiên cứu biến dạng kiến tạo Methods for Tectonic Deformation Study.
- Địa chất tai biến Geohazards.
- Địa chất đồng vị Isotope Geology.
- Tân kiến tạo và kiến tạo hiện đại Neotectonics and Active Tectonics.
- Các phương pháp phân tích cấu trúc kiến tạo Structural and tectonic analysis.
- Các bồn trầm tích Kainozoi khu vực Đông Nam á.
- Hoạt động magma khu vực Đông Nam á.
- Các mô hình kiến tạo khu vực Đông Nam á.
- Địa chất viễn thám.
- Tin học ứng dụng trong địa chất.
- Các phương pháp nghiên cứu biến dạng kiến tạo.
- Địa chất tai biến.
- Luận giải địa chất các tài liệu địa vật lý.
- Thông tin KHKT địa chất số 8/1995..
- Địa chất đồng vị.
- Tân kiến tạo và kiến tạo hiện đại.
- Các phương pháp phân tích cấu trúc kiến tạo.
- Quy hoạch và quản lý môi trường trên cơ sở địa chất.
- Địa động lực khu vực Đông Nam á 2.
- Địa chất dầu khí biển Đông và các vùng kế cận.
- Sinh khoáng khu vực Đông Nam á.
- Các bồn trầm tích Kainozoi khu vực Đông Nam á 2.
- Địa tầng Phanerozoi khu vực Đông Nam á 2.
- Hoạt động magma khu vực Đông Nam á 2.
- Các mô hình kiến tạo khu vực Đông Nam á 2.
- Địa chất Kiến tạo.
- Kiến tạo Khoáng sản.
- Kiến tạo Kiến tạo.
- Địa hoá Kiến tạo.
- Địa chất Địa chất.
- Cục Địa chất VN Trường ĐH KHTN 18..
- Địa động lực khu vực Đông Nam á.
- Kiến tạo Khoáng sản học.
- Trầm tích Kiến tạo.
- Các mô hình kiến tạo khu vực khu vực Đông Nam á.
- Địa chất viễn thám Mã số: GEO 504.
- Nội dung môn học gồm 2 phần: Phần 1: ảnh viễn thám và ứng dụng trong địa chất.
- Phần 2 đề cập các tài liệu ảnh máy bay, điều kiện sử dụng, dấu hiệu giải đoán và các phương pháp giải đoán trong nghiên cứu địa chất.
- Nội dung môn học gồm 2 phần: phần 1 và phần 2 Phần 1 trang bị những kiến thức về sinh khoáng trên cơ sở học thuyết kiến tạo mảng, sinh khoáng đáy biển và đại dương, sinh khoáng miền địa máng, miền nền và các khối trung tâm.
- Môn học trang bị những kiến thức hiện đại về kiến tạo học trong khoa học Trái đất làm cơ sở để luận giải các quá trình địa chất.
- Nội dung môn học đề cập đến những khái niệm chung, những minh chứng về lịch sử hình thành thuyết kiến tạo mảng, ranh giới ngang và thẳng đứng các mảng thạch quyển, các quá trình động lực các mảng, quá trình hút chìm, xô húc, tách giãn, chu kỳ Willson, đại chu kỳ kiến tạo, điểm nóng, chùm manti và đề cập cụ thể một số mảng chính và phụ.
- Môn học này trang bị cho học viên một số phần mềm cơ bản trong xử lý và trình bày số liệu địa chất.
- Nội dung môn chuyên đề trang bị cho học viên các kiến thức cơ bản về: ã Tổng quan về đá trầm tích và các quá trình trầm tích ã Mối quan hệ nhân quả giữa bối cảnh kiến tạo và cổ địa lý với sự thành tạo các đá trầm tích khác nhau ã Phân tích các quá trình hình thành các bồn trầm tích trên cơ sở học thuyết kiến tạo mảng.
- Môn học cung cấp cho học viên các phương pháp hiện đại để nghiên cứu các cấu trúc địa chất biến dạng sinh ra do các chuyển động kiến tạo.
- Các khái niệm và phân loại biến dạng kiến tạo cũng như các đới biến dạng trong tự nhiên sẽ được trang bị cho học viên để làm cơ sở cho việc áp dụng các phương pháp xác định cổ ứng suất và các phương pháp nghiên cứu biến dạng dẻo trong tự nhiên.
- Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức về mối quan hệ giữa các chế độ kiến tạo với các kiểu biến dạng.
- Các kỹ thuật đặc biệt trong nghiên cứu biến dạng kiến tạo sẽ cung cấp cho học viên các kỹ năng và kiến thức để sử dụng các thiết bị hiện đại như kính hiển vi điện tử để nghiên cứu biến dạng ở quy mô khoáng vật..
- Địa chất tai biến Mã số: GEO 522.
- Mã số: GEO 532 Nội dung môn học trình bày các phương pháp phân tích tài liệu địa vật lý phục vụ các mục đích nghiên cứu địa chất như.
- Đo vẽ lập bản đồ địa chất.
- Nghiên cứu địa chất công trình và địa chất thủy văn.
- Dự báo, cảnh báo các tai biến địa chất.
- Nghiên cứu địa chất môi trường Môn học trang bị cho học viên các phương pháp khai thác sử dụng thông tin, phân tích giải thích tài liệu địa vật lý phục vụ các mục đích nghiên cứu khác nhau, bao gồm: ã Các phương pháp phân tích định tính và định lượng.
- 6) các phương pháp nghiên cứu bồn trầm tích.
- ã Các ứng dụng của địa chất đồng vị phóng xạ trong nghiên cứu xác định tuổi của các sự kiện địa chất kiến tạo và tiến hóa của thành phần vật chất tạo vỏ trái đất trong các bối cảnh kiến tạo khác nhau của trái đất.
- ã Các ứng dụng của các hệ đồng vị bền trong nghiên cứu nguồn gốc và tiến hóa của các môi trường địa chất.
- Giới thiệu cấu trúc trường quặng đã được nhiều chuyên gia thuộc lĩnh vực kiến tạo – sinh khoáng ở Việt Nam nghiên cứu và giới thiệu d.
- Môn học cung cấp cho học viên những kiến cơ bản về mối quan hệ sinh vật – môi trường trong lịch sử địa chất.
- Môn học trang bị cho học viên những lý thuyết chuyên sâu về tân kiến tạo và kiến tạo hiện đại dưới góc độ kiến tạo mảng cũng như các phương pháp nghiên cứu các chuyển động tân kiến tạo và kiến tạo hiện đại.
- ã Khái quát về các kiểu chuyển động kiến tạo và hệ quả của nó.
- ã Nhóm các phương pháp nghiên cứu các chuyển động tân kiến tạo trên cơ sở trầm tích ã Nhóm các phương pháp nghiên cứu các chuyển động tân kiến tạo trên cơ sở nghiên cứu cấu trúc địa chất.
- ã Nhóm các phương pháp nghiên cứu chuyển động tân kiến tạo và kiến tạo hiện đại trên cơ sở nghiên cứu mối tương tác địa mạo-kiến tạo-địa hình ã Nhóm các phương pháp nghiên cứu chuyển động kiến tạo hiện đại trên cơ sở trắc địa mặt đất và trắc địa không gian.
- ã Nhóm các phương pháp mô hình trong nghiên cứu chuyển động kiến tạo hiện đại.
- ã Nhóm các phương pháp xác định tuổi của các hoạt động tân kiến tạo và kiến tạo hiện đại.
- ã Các tai biến liên quan với các chuyển động kiến tạo hiện đại.
- Môn học sẽ trang bị cho học viên những kiến thức về các kiểu biến dạng cơ bản của vỏ trái đất, về sự phân bố các kiểu biến dạng trong vỏ trái đất và các phương pháp xác định thời gian xảy ra các hoạt động biến dạng kiến tạo trên cơ sở xác định tuổi tương đối và tuổi trên cơ sở đồng vị phóng xạ.
- Địa thống kê Mã số: GEO 555 Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức về địa thống kê để giải quyết các bài toán địa chất.
- Các phương pháp phân tích cấu trúc kiến tạo Mã số: GEO 556.
- Môn học trang bị kiến thức xác định và phân loại các hình thái cấu tạo, các nếp uốn, các đứt gãy, các tổ hợp thạch động lực, khôi phục bối cảnh kiến tạo cổ.
- Môn học gồm 2 phần: Phần 1: trang bị các cấu trúc kiến tạo hiện đại, đặc điểm cấu tạo, đặc điểm vận động kiến tạo, các tổ hợp thạch động lực của các đới hút chìm, tách giãn, xô húc, xác định nội dung và các đặc điểm của các đới cấu trúc kiến tạo làm cơ sở cho nghiên cứu kiến tạo cổ.
- Phần 2: đề cập đến xác định các cấu tạo hình thái và phân loại chúng, xác định các nếp uốn, các đứt gãy, các tổ hợp thạch động lực, khôi phục bối cảnh cổ kiến tạo, trên cơ sở đối sánh với các bối cảnh kiến tạo hiện đại..
- Quy hoạch và quản lý môi trường trên cơ sở địa chất Mã số: GEO 557.
- Phần 2: trang bị phương pháp phân tích điều kiện địa chất, các dạng cấu tạo (nếp uốn, đứt gãy), các vận động kiến tạo cổ và hiện đại, các tổ hợp thạch động lực, phân tích vai trò của các quá trình địa chất với môi trường, các tai biến địa chất, nguyên nhân và cơ chế phát sinh, đánh giá điều kiện địa chất, xác định các tiêu chí địa chất phục vụ cho quy hoạch và quản lý môi trường.
- Chuyên đề trang bị cho NCS những kiến thức cơ bản sau đây: ã Mô hình tổng quan về kiến tạo - địa động lực Đông Nam á theo các quan điểm kiến tạo khác nhau.
- Mô hình lựa chọn phù hợp với quan điểm kiến tạo mảng ã Đặc điểm cấu trúc kiến tạo đặc thù khu vực Đông Nam á bao gồm: 1 – Kiến trúc rìa mảng hoạt động mạnh khu vực Đông Nam á.
- Đặc điểm địa tầng, magma và lịch sử phát triển các bồn ã Cấu trúc kiến tạo bồn sông Hồng và tiềm năng dầu khí ã Cấu trúc kiến tạo bồn Cửu Long và tiềm năng dầu khí ã Cấu trúc kiến tạo các bồn khác và tiềm năng dầu khí thuộc Biển Đông Việt Nam ã Kết thúc môn học, mỗi NCS viết một tiểu luận tự chọn hoặc do thầy hướng dẫn, nội dung liên quan đến địa chất dầu khí Biển Đông Việt Nam.
- Môn học trang bị cho NCS những nội dung chủ yếu sau đây: ã Sinh khoáng học trên cơ sở học thuyết kiến tạo mảng.
- Thảo luận về sinh khoáng theo quan điểm động và tĩnh ã Bình đồ kiến tạo Đông Nam á theo quan điểm của học thuyết kiến tạo mảng ã Các nguyên tắc trong phân tích sinh khoáng, lập các bản đồ sinh khoáng và dự báo khoáng sản ã Sinh khoáng nội sinh khu vực Đông Nam á ã Sinh khoáng ngoại sinh khu vực Đông Nam á ã Sinh khoáng nội sinh Việt Nam ã Sinh khoáng nội sinh Việt Nam ã Giới thiệu bản đồ sinh khoáng và dự báo khoáng sản Việt Nam ã Kết thúc môn học, mỗi NCS viết một tiểu luận về sinh khoáng khu vực Đông Nam á hoặc Việt Nam theo chuyên đề tự chọn hoặc hướng dẫn.
- Địa tầng Phanerozoi khu vực Đông Nam á.
- ã Trong môn học này học viên sẽ được giới thiệu về đặc điểm địa tầng (thạch địa tầng, sinh địa tầng) về kiến tạo khu vực Đông Nam á và kế cận.
- ã Giới thiệu về chu kỳ hoạt động magma trong khu vực Đông Nam á trong mối quan hệ với hoạt động kiến tạo.
- Chuyên đề các mô hình kiến tạo khu vực Đông Nam á sẽ cung cấp cấp cho NCS các cơ sở địa chất, cổ từ và các pha kiến tạo chính đã tác động đến khu vực Đông Nam á châu từ các tiền Cambri đến Cenozoi cũng như các mô hình kiến tạo hiện có liên quan đến lịch sử phát triển địa chất kiến tạo của khu vực Đông nam á.
- Từ đó, giúp cho NCS có được những kiến thức về kiến tạo khu vực và tiệm cận được với những kiến thức hiện đại và mới nhất về các hướng nghiên cứu kiến tạo trên thế giới hiện nay..
- Chuyên ngành: Địa kiến tạo Mã số Ngành: địa chất